Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (3.27) trang 50 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (3.27) trang 50 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7

Bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 1 (3.27). Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.

Đề bài

Bài 1 (3.27). Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.

Giải bài 1 (3.27) trang 50 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (3.27) trang 50 vở thực hành Toán 7 2

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau

Lời giải chi tiết

Vì \(AD \bot AB,AD \bot CD\) nên \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\)

Ta có AB // CD suy ra \(\widehat B = \widehat {{C_2}}\)(hai góc so le trong)

Mà \(\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^o}\)nên \(\widehat {{C_1}} + \widehat B = {180^o}\)

Mặt khác \(\widehat B = 2\widehat {{C_1}}\) nên \(\widehat {{C_1}} + 2\widehat {{C_1}} = {180^o} \Leftrightarrow 3\widehat {{C_1}} = {180^o} \Leftrightarrow \widehat {{C_1}} = {60^o}\)

Từ đó suy ra \(\widehat B = 2\widehat {{C_1}} = {120^o}\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (3.27) trang 50 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Số hữu tỉ: Hiểu rõ định nghĩa, cách biểu diễn và các tính chất của số hữu tỉ.
  • Các phép toán với số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

Lời giải chi tiết bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 1 (3.27) trang 50 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: a) (1/2 + 1/3) * 6/5; b) 2/3 - 1/4 : 1/2)

Giải:

a) (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

b) 2/3 - 1/4 : 1/2 = 2/3 - 1/4 * 2/1 = 2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6

Hướng dẫn giải bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các số hữu tỉ và các phép toán cần thực hiện.
  3. Thực hiện các phép toán: Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và thứ tự thực hiện các phép toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (2/5 + 1/4) * 8/3

Giải: (2/5 + 1/4) * 8/3 = (8/20 + 5/20) * 8/3 = 13/20 * 8/3 = 104/60 = 26/15

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: a) (1/3 - 1/2) * 6; b) 3/4 + 1/2 : 1/4
  • Tìm x biết: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 1/3 = 1/6

Kết luận

Bài 1 (3.27) trang 50 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép toánQuy tắc
Cộng, trừQuy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số
NhânTử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
ChiaChia tử số cho mẫu số của phân số thứ hai, giữ nguyên tử số của phân số thứ nhất

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7