Bài 3 (2.8) trang 27 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu bài 3 (2.8) trang 27 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 3 (2.8). Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: vì \(324 = {2^2}{.3^4} = {\left( {{{2.3}^2}} \right)^2} = {18^2}\) nên \(\sqrt {324} = 18\). Tính căn bậc hai số học của 129 600.
Đề bài
Bài 3 (2.8). Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: vì \(324 = {2^2}{.3^4} = {\left( {{{2.3}^2}} \right)^2} = {18^2}\) nên \(\sqrt {324} = 18\). Tính căn bậc hai số học của 129 600.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tích 129 600 ra thừa số nguyên tố.
Lời giải chi tiết
Phân tích 129 600 ra thừa số nguyên tố ta được
\(129600 = {2^6}{.3^4}{.5^2} = {\left( {{2^3}{{.3}^2}.5} \right)^2} = {360^2}\)
Do đó căn bậc hai số học của 129 600 là 360 ( lập luận như ví dụ trên).
Bài 3 (2.8) trang 27 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.
Để giải bài 3 (2.8) trang 27 Vở thực hành Toán 7, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 (2.8) trang 27 Vở thực hành Toán 7:
Tính: (1/2) + (1/3)
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
Tính: (2/5) - (1/4)
Tương tự như phần a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
Tính: (3/4) * (2/7)
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Ta có:
(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14
Tính: (5/6) : (1/3)
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:
(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5*3)/(6*1) = 15/6 = 5/2
Để củng cố kiến thức về phép tính với số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 3 (2.8) trang 27 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Việc nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng, trừ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số. |
Nhân | Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. |
Chia | Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. |