Bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đồng thời hiểu rõ hơn về các quy tắc dấu trong phép toán.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 19 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Các đại lượng sau đây có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? a) Chu vi của tam giác đều và độ dài cạnh của nó; b) Khối lượng và thể tích của một vật đồng chất; c) Vận tốc của một vật và thời gian để vật chuyển động trên một quãng đường cố định; d) Chiều cao và độ dài cạnh đáy tương ứng của tam giác có diện tích không đổi.
Đề bài
Các đại lượng sau đây có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
a) Chu vi của tam giác đều và độ dài cạnh của nó;
b) Khối lượng và thể tích của một vật đồng chất;
c) Vận tốc của một vật và thời gian để vật chuyển động trên một quãng đường cố định;
d) Chiều cao và độ dài cạnh đáy tương ứng của tam giác có diện tích không đổi.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = ax\) (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
+ Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = \frac{a}{x}\) (a là hằng số khác 0).
Lời giải chi tiết
a) Hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Hai đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
d) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời chú ý đến quy tắc dấu. Việc nắm vững quy tắc dấu là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách chính xác.
Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)
Lời giải:
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)
Lời giải:
Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)
Lời giải:
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Ta có:
(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14
Đề bài: Tính: (5/6) : (1/2)
Lời giải:
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:
(5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = 10/6 = 5/3
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:
Bài 2 trang 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài kiểm tra.