Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (9.4) trang 67, 68 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (9.4) trang 67, 68 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (9.4) trang 67, 68 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4 (9.4) trang 67, 68 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải bài tập, từ đó nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu và bài giảng chất lượng cao dành cho học sinh cấp THCS.

Ba bạn Mai, Việt và Hà đi đến trường tại địa điểm D lần lượt theo ba con đường AD, BD và CD (H.9.2). Biết rằng ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, B nằm giữa A và C, (widehat {ACD}) là góc tù. Hỏi bạn nào đi xa nhất, bạn nào đi gần nhất? Vì sao?

Đề bài

Ba bạn Mai, Việt và Hà đi đến trường tại địa điểm D lần lượt theo ba con đường AD, BD và CD (H.9.2). Biết rằng ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, B nằm giữa A và C, \(\widehat {ACD}\) là góc tù. Hỏi bạn nào đi xa nhất, bạn nào đi gần nhất? Vì sao?

Giải bài 4 (9.4) trang 67, 68 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (9.4) trang 67, 68 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải chi tiết

Trong tam giác BDC có \(\widehat {ACD}\) là góc tù. Cạnh BD đối diện \(\widehat {ACD}\) nên BD là cạnh lớn nhất, suy ra \(BD > DC\). (1)

Tương tự, trong tam giác ABD có \(\widehat {ABD}\) là góc tù (vì \(\widehat {ABD}\) kề bù với góc nhọn \(\widehat {DBC}\)), cạnh AD đối diện với \(\widehat {ABD}\), suy ra \(AD > BD\). (2)

Từ (1) và (2), ta có \(AD > BD > DC\). Vậy bạn Mai đi xa nhất và bạn Hà đi gần nhất.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (9.4) trang 67, 68 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (9.4) trang 67, 68 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 4 (9.4) trang 67, 68 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các loại góc (góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt) và mối quan hệ giữa chúng để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 4 (9.4)

Bài 4 (9.4) thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng. Học sinh cần quan sát hình vẽ và xác định chính xác các góc được tạo thành khi một đường thẳng cắt một đường thẳng khác.
  • Dạng 2: Tính số đo các góc. Dựa vào các tính chất của góc (tổng hai góc kề bù bằng 180 độ, hai góc đối đỉnh bằng nhau,...) để tính số đo các góc chưa biết.
  • Dạng 3: Chứng minh các góc bằng nhau hoặc kề bù. Học sinh cần trình bày một cách logic và chặt chẽ để chứng minh các mối quan hệ giữa các góc.

Lời giải chi tiết bài 4 (9.4) trang 67

Bài 4.1: (Ví dụ) Cho hình vẽ, biết góc AOB = 60 độ. Tính số đo góc BOC.

Lời giải:

Vì góc AOB và góc BOC là hai góc kề bù nên:

AOB + BOC = 180 độ

60 độ + BOC = 180 độ

BOC = 180 độ - 60 độ = 120 độ

Vậy, số đo góc BOC là 120 độ.

Lời giải chi tiết bài 4 (9.4) trang 68

Bài 4.2: (Ví dụ) Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết góc AOC = 50 độ. Tính số đo các góc còn lại.

Lời giải:

Vì góc AOC và góc BOD là hai góc đối đỉnh nên:

AOC = BOD = 50 độ

Vì góc AOC và góc COB là hai góc kề bù nên:

AOC + COB = 180 độ

50 độ + COB = 180 độ

COB = 180 độ - 50 độ = 130 độ

Vì góc COB và góc DOA là hai góc đối đỉnh nên:

COB = DOA = 130 độ

Vậy, số đo các góc còn lại là: BOD = 50 độ, COB = 130 độ, DOA = 130 độ.

Mẹo giải bài tập về góc

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là công cụ quan trọng để hiểu và giải quyết bài toán.
  • Nắm vững các tính chất của góc: Tổng hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
  • Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến góc để tính toán và chứng minh.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về góc, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn.

Kết luận

Bài 4 (9.4) trang 67, 68 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về góc. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7