Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức về số nguyên, phép toán trên số nguyên và các tính chất cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Đặt một cặp dấu ngoặc “()” để được biểu thức đúng \(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 = 0.\)
Đề bài
Đặt một cặp dấu ngoặc “()” để được biểu thức đúng
\(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 = 0.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Ta sẽ đặt dấu ngoặc vào giữa các số để sau khi thực hiện phép tính trong ngoặc thì ra kết quả đúng.
Lời giải chi tiết
Ta sẽ đặt dấu ngoặc vào biểu thức như sau:
\(2,2 - \left( {3,3 + 4,4 - 5,5} \right)\)
Khi đó giá trị của biểu thức là:
\(\begin{array}{l}2,2 - \left( {3,3 + 4,4 - 5,5} \right)\\ = 2,2 - \left( {7,7 - 5,5} \right)\\ = 2,2 - 2,2\\ = 0.\end{array}\)
(thỏa mãn yêu cầu đề bài).
Bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 7 thường xoay quanh các dạng bài tập về số nguyên, bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, tìm ước, bội, và các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên và các quy tắc thực hiện các phép toán.
Số nguyên bao gồm các số tự nhiên (0, 1, 2, 3,...), các số nguyên âm (-1, -2, -3,...), và số 0. Số nguyên âm nhỏ hơn số nguyên dương. Số 0 không là số nguyên dương cũng không là số nguyên âm.
Việc thực hiện các phép toán trên số nguyên cần tuân theo các quy tắc sau:
Giả sử bài 4 yêu cầu tính: (-5) + 8 - 2 + (-10)
Vậy, kết quả của biểu thức là -9.
Các bài tập trong bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 7 thường có các dạng sau:
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự. Có thể tìm thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Ngoài các kiến thức cơ bản về số nguyên, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như số hữu tỉ, số thực, và các ứng dụng của số nguyên trong đời sống.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng | Cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối, giữ nguyên dấu. Khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ số nhỏ, giữ nguyên dấu của số lớn. |
Trừ | Trừ một số là cộng với số đối. |
Nhân | Cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối, kết quả dương. Khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối, kết quả âm. |
Chia | Cùng dấu: Chia giá trị tuyệt đối, kết quả dương. Khác dấu: Chia giá trị tuyệt đối, kết quả âm. |
Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 7 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!