Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7

Bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 4 (2.9). Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng: a) \(81d{m^2}\); b) \(3600{m^2}\); c) 1 ha.

Đề bài

Bài 4 (2.9). Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng:

a) \(81d{m^2}\); b) \(3600{m^2}\); c) 1 ha.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 7 1

Nếu a là diện tích hình vuông thì \(\sqrt a \) là độ dài cạnh của hình vuông đó.

Lời giải chi tiết

Ta đã biết: Nếu a là diện tích hình vuông thì \(\sqrt a \) là độ dài cạnh của hình vuông đó.

Do đó:

a) Nếu diện tích hình vuông là \(81d{m^2}\)thì độ dài cạnh của hình vuông đó là \(\sqrt {81} \).

Mà \(81 = {9^2}\) nên \(\sqrt {81} = 9\). Độ dài cạnh hình vuông bằng 9 dm.

b) Nếu diện tích hình vuông là \(3600{m^2}\)thì độ dài cạnh của hình vuông đó là \(\sqrt {3600} \).

Mà \(3600 = {60^2}\) nên \(\sqrt {3600} = 60\). Độ dài cạnh hình vuông bằng 60 m.

c)Vì 1 ha = 10 000 \({m^2}\) nên nếu diện tích hình vuông là 1 ha thì độ dài cạnh của hình vuông đó là \(\sqrt {10000} \).

Mà \(10000 = {100^2}\) nên \(\sqrt {10000} = 100\). Độ dài cạnh hình vuông bằng 100 m.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Đề bài bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7

Để bắt đầu, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài tập này:

(Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/9; d) 4/5 : 1/2)

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau đó, cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  2. Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
  3. Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, ta cần rút gọn phân số về dạng tối giản bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

Giải chi tiết bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) Tính 1/2 + 1/3

Để tính tổng 1/2 + 1/3, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

1/2 = 3/6

1/3 = 2/6

Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

b) Tính 2/5 - 1/4

Để tính hiệu 2/5 - 1/4, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

2/5 = 8/20

1/4 = 5/20

Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

c) Tính 3/7 * 2/9

Để tính tích 3/7 * 2/9, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau:

3/7 * 2/9 = (3 * 2) / (7 * 9) = 6/63

Ta có thể rút gọn phân số 6/63 bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 3:

6/63 = 2/21

d) Tính 4/5 : 1/2

Để tính thương 4/5 : 1/2, ta nhân số bị chia (4/5) với nghịch đảo của số chia (1/2). Nghịch đảo của 1/2 là 2/1 = 2:

4/5 : 1/2 = 4/5 * 2 = 8/5

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 7. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Lời khuyên khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các số hữu tỉ.
  • Nhớ quy tắc nhân và chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4 (2.9) trang 28 Vở thực hành Toán 7 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7