Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 7? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Giá trị của(x) trong đẳng thức
Giá trị của\(x\) trong đẳng thức
\(\frac{1}{2}.x + \frac{3}{4} = 7.\)
A. 12,5;
B. 1,8;
C. 15,5;
D. 3,875.
Phương pháp giải:
- Ta sẽ lấy tổng trừ số hạng không chứa \(x\) sau đó thực hiện phép chia 2 phân số cho nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}.x + \frac{3}{4} = 7\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x = 7 - \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x = \frac{{28}}{4} - \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x = \frac{{25}}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{4}:\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{4}.\frac{2}{1}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{2} = 12,5.\end{array}\)
Vậy \(x = 12,5.\)
Giá trị của \(x\) trong đẳng thức \(\) \(2x - \frac{3}{4} = 7.\)
A.12,5;
B.1,8;
C.15,5
D.3,875.
Phương pháp giải:
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để chuyển các số hạng chứa \(x\) về 1 vế, số hạng tự do về 1 vế.
-Thực hiện các quy tắc cộng và chia
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2x - \frac{3}{4} = 7\\ \Leftrightarrow 2x = 7 + \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{28}}{4} + \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{31}}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{31}}{4}:2\\ \Leftrightarrow x = \frac{{31}}{4}.\frac{1}{2} = \frac{{31}}{8} = 3,875.\end{array}\)
Vậy \(x = 3,875.\)
Giá trị của\(x\) trong đẳng thức
\(\frac{1}{2}.x + \frac{3}{4} = 7.\)
A. 12,5;
B. 1,8;
C. 15,5;
D. 3,875.
Phương pháp giải:
- Ta sẽ lấy tổng trừ số hạng không chứa \(x\) sau đó thực hiện phép chia 2 phân số cho nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}.x + \frac{3}{4} = 7\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x = 7 - \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x = \frac{{28}}{4} - \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x = \frac{{25}}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{4}:\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{4}.\frac{2}{1}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{2} = 12,5.\end{array}\)
Vậy \(x = 12,5.\)
Giá trị của \(x\) trong đẳng thức \(\) \(2x - \frac{3}{4} = 7.\)
A.12,5;
B.1,8;
C.15,5
D.3,875.
Phương pháp giải:
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để chuyển các số hạng chứa \(x\) về 1 vế, số hạng tự do về 1 vế.
-Thực hiện các quy tắc cộng và chia
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2x - \frac{3}{4} = 7\\ \Leftrightarrow 2x = 7 + \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{28}}{4} + \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{31}}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{31}}{4}:2\\ \Leftrightarrow x = \frac{{31}}{4}.\frac{1}{2} = \frac{{31}}{8} = 3,875.\end{array}\)
Vậy \(x = 3,875.\)
Trang 17 Vở thực hành Toán 7 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề cơ bản như số tự nhiên, số nguyên, phân số, phép tính trên số tự nhiên, số nguyên và phân số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Các câu hỏi dạng này yêu cầu học sinh hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các khái niệm như số tự nhiên, số nguyên, phân số, số đối, giá trị tuyệt đối,...
Học sinh cần thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên số tự nhiên, số nguyên và phân số. Đồng thời, cần lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính.
Đây là dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
Các câu hỏi này thường yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống một số thích hợp để hoàn thành một đẳng thức hoặc một bài toán.
Câu 1: Số nào sau đây là số nguyên âm?
A. 5
B. -3
C. 0
D. 2
Giải: Số nguyên âm là số nhỏ hơn 0. Trong các đáp án trên, chỉ có -3 là số nguyên âm. Vậy đáp án đúng là B.
Toán 7 là bước đệm quan trọng cho các lớp Toán cao hơn. Để học tốt môn Toán 7, bạn cần:
Vở thực hành Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Việc giải Vở thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin hơn trong các bài kiểm tra và thi cử.
Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 7. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết. Chúc bạn học tốt môn Toán!