Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 48, 49 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 48, 49 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 48, 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 48, 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho hai đa thức (A = {x^5} + 3{x^4} - 7{x^2} + x - 2) cho (B = {x^3} + 3{x^2} - 1). a) Bằng cách đặt tính chia, hãy tìm thương và dư trong phép chia A cho B. b) Em có cách nào không cần thực hiện phép chia mà vẫn tìm được đa thức dư hay không?

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = {x^5} + 3{x^4} - 7{x^2} + x - 2\) cho \(B = {x^3} + 3{x^2} - 1\).

a) Bằng cách đặt tính chia, hãy tìm thương và dư trong phép chia A cho B.

b) Em có cách nào không cần thực hiện phép chia mà vẫn tìm được đa thức dư hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 48, 49 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Muốn chia một đa thức cho một đa thức, ta đặt tính và tiến hành chia (tương tự phép chia hai số tự nhiên) cho đến khi nhận được đa thức dư hoặc đa thức không, hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

b) Viết biểu thức A dưới dạng: \(A = B.{x^2} + R\left( x \right)\), khi đó R(x) là đa thức dư của phép chia A cho B.

Lời giải chi tiết

a) Ta đặt tính chia như sau:

Giải bài 7 trang 48, 49 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Vậy trong phép chia A cho B ta được thương là \({x^2}\) và dư là \( - 6{x^2} + x - 2\).

b) Không cần thực hiện phép chia, ta có thể tìm được thương và dư của phép chia này bằng cách biến đổi đa thức A như sau:

\(A = {x^5} + 3{x^4} - 7{x^2} + x - 2\)

\(A = \left( {{x^5} + 3{x^4} - {x^2}} \right) - 6{x^2} + x - 2\) (vì \( - 7{x^2} = - {x^2} - 6{x^2}\))

\(A = \left( {{x^3} + 3{x^2} - 1} \right){x^2} + \left( { - 6{x^2} + x - 2} \right)\) (vì \({x^5} + 3{x^4} - {x^2} = \left( {{x^3} + 3{x^2} - 1} \right){x^2}\))

\(A = B.{x^2} + \left( { - 6{x^2} + x - 2} \right)\)

Trong đẳng thức cuối, đa thức \( - 6{x^2} + x - 2\) có bậc 2 nhỏ hơn bậc của đa thức B.

Điều đó chứng tỏ \({x^2}\) là thương và \( - 6{x^2} + x - 2\) là dư trong phép chia A cho B.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 48, 49 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 7 trang 48, 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các quy tắc và tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 7

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia và các dấu ngoặc. Học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên để đảm bảo kết quả chính xác.
  • Dạng 2: Tìm x trong các phương trình đơn giản. Các phương trình này thường có dạng x + a = b, x - a = b, x * a = b, x / a = b. Học sinh cần sử dụng các phép toán ngược lại để tìm ra giá trị của x.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế. Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các tình huống thực tế, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính thời gian,...

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 7.1 trang 48 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

  1. a) 1/2 + 1/3
  2. b) 2/5 - 1/4
  3. c) 3/7 * 2/5
  4. d) 4/9 : 1/3

Giải:

  • a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  • b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  • c) 3/7 * 2/5 = 6/35
  • d) 4/9 : 1/3 = 4/9 * 3/1 = 12/9 = 4/3

Bài 7.2 trang 48 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này yêu cầu tìm x trong các phương trình sau:

  1. a) x + 2/5 = 1/2
  2. b) x - 1/3 = 2/7
  3. c) x * 3/4 = 9/20
  4. d) x : 2/3 = 5/6

Giải:

  • a) x = 1/2 - 2/5 = 5/10 - 4/10 = 1/10
  • b) x = 2/7 + 1/3 = 6/21 + 7/21 = 13/21
  • c) x = 9/20 : 3/4 = 9/20 * 4/3 = 36/60 = 3/5
  • d) x = 5/6 * 2/3 = 10/18 = 5/9

Bài 7.3 trang 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này là một bài toán thực tế. Ví dụ: Một người nông dân có 3/5 mảnh đất để trồng lúa, 1/4 mảnh đất để trồng rau, còn lại là để xây nhà. Hỏi diện tích mảnh đất để xây nhà là bao nhiêu?

Giải:

Phân số chỉ phần diện tích mảnh đất để xây nhà là: 1 - 3/5 - 1/4 = 20/20 - 12/20 - 5/20 = 3/20

Vậy diện tích mảnh đất để xây nhà là 3/20 diện tích mảnh đất ban đầu.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Vận dụng linh hoạt các quy tắc và tính chất của các phép toán.
  • Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 7 trang 48, 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7