Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 11 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a,
\(A = \left( {2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}} \right):\left( {1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4}} \right);\)
b, \(B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Giải các biểu thức trong ngoặc trước
- Quy đồng về cùng mẫu số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ
- Tính tử số, rồi mẫu số trước
Lời giải chi tiết
a, \(2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8} = \frac{{16}}{8} - \frac{4}{8} - \frac{1}{8} = \frac{{16 - 4 - 1}}{8} = \frac{{11}}{8}\)
và \(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4} = \frac{4}{4} - \frac{6}{4} - \frac{3}{4} = \frac{{4 - 6 - 3}}{4} = - \frac{5}{4}\)
Vậy \(A = \frac{{11}}{8}:\frac{{ - 5}}{4} = \frac{{11}}{8}.\frac{4}{{ - 5}} = \frac{{11.4}}{{8.( - 5)}} = \frac{{ - 11}}{{10}}.\)
b, Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {1 + \frac{1}{3}} \right):\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \left( {\frac{3}{3} + \frac{1}{3}} \right):\left( {\frac{3}{3} - \frac{1}{3}} \right)\\ = \frac{4}{3}:\frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\frac{3}{2} = 2\end{array}\)
Vậy \(B = 5 - 2 = 3.\)
Bài 5 trang 11 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.
Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 11 Vở thực hành Toán 7, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:
Đề bài: Tính: a) 12 + (-5); b) (-8) + 3; c) (-15) + (-7); d) 20 + (-12)
Lời giải:
Đề bài: Tính: a) 5 - 10; b) (-3) - 4; c) 7 - (-2); d) (-6) - (-1)
Lời giải:
Đề bài: Tính: a) 2 * (-3); b) (-4) * 5; c) (-1) * (-6); d) 0 * (-7)
Lời giải:
Đề bài: Tính: a) 10 : 2; b) (-12) : 3; c) (-15) : (-5); d) 0 : (-4)
Lời giải:
Để giải các bài tập về số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 11 Vở thực hành Toán 7 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.