Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (7.21) trang 38 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.21) trang 38 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.21) trang 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (7.21) trang 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và giải bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (7.21) trang 38 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai đa thức (P = - 5{x^4} + 3{x^3} + 7{x^2} + x - 3) và (Q = 5{x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 3x + 3). a) Xác định bậc của mỗi đa thức (P + Q) và (P - Q). b) Tính giá trị của mỗi đa thức (P + Q) và (P + Q) tại (x = 1;x = - 1). c) Đa thức nào trong hai đa thức (P + Q) và (P - Q) có nghiệm là (x = 0)?

Đề bài

Cho hai đa thức \(P = - 5{x^4} + 3{x^3} + 7{x^2} + x - 3\) và \(Q = 5{x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 3x + 3\).

a) Xác định bậc của mỗi đa thức \(P + Q\) và \(P - Q\).

b) Tính giá trị của mỗi đa thức \(P + Q\) và \(P + Q\) tại \(x = 1;x = - 1\).

c) Đa thức nào trong hai đa thức \(P + Q\) và \(P - Q\) có nghiệm là \(x = 0\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (7.21) trang 38 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) + Để cộng (trừ) các đa thức, ta viết các đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

+ Cho một đa thức. Khi đó, bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

b) Thay từng giá trị của x vào \(P + Q\) và \(P + Q\) đã thu gọn ở phần a và tính.

c) Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó. 

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(P + Q = \left( { - 5{x^4} + 3{x^3} + 7{x^2} + x - 3} \right) + \left( {5{x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 3x + 3} \right)\)

\( = \left( { - 5{x^4} + 5{x^4}} \right) + \left( {3{x^3} - 4{x^3}} \right) + \left( {7{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {x + 3x} \right) + \left( { - 3 + 3} \right)\)

\( = - {x^3} + 6{x^2} + 4x\)

Vậy \(P + Q\) là đa thức bậc 3.

\(P - Q = \left( { - 5{x^4} + 3{x^3} + 7{x^2} + x - 3} \right) - \left( {5{x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 3x + 3} \right)\)

\( = - 5{x^4} + 3{x^3} + 7{x^2} + x - 3 - 5{x^4} + 4{x^3} + {x^2} - 3x - 3\)

\( = \left( { - 5{x^4} - 5{x^4}} \right) + \left( {3{x^3} + 4{x^3}} \right) + \left( {7{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {x - 3x} \right) + \left( { - 3 - 3} \right)\)

\( = - 10{x^4} + 7{x^3} + 8{x^2} - 2x - 6\)

Vậy \(P - Q\) là đa thức bậc 4.

b) Kí hiệu \(T\left( x \right) = P + Q\) và \(H\left( x \right) = P - Q\), ta có:

\(T\left( 1 \right) = - {1^3} + {6.1^2} + 4.1 = 9;T\left( { - 1} \right) = - {\left( { - 1} \right)^3} + 6.{\left( { - 1} \right)^2} + 4.\left( { - 1} \right) = 3\)

\(H\left( 1 \right) = - {10.1^4} + {7.1^3} + {8.1^2} - 2.1 - 6 = - 3;H\left( { - 1} \right) = - 10.{\left( { - 1} \right)^4} + 7.{\left( { - 1} \right)^3} + 8.{\left( { - 1} \right)^2} - 2.\left( { - 1} \right) - 6 = - 13\)

c) Ta có: \(T\left( 0 \right) = 0\) và \(H\left( 0 \right) = - 6\).

Vậy \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(P + Q\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (7.21) trang 38 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (7.21) trang 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (7.21) trang 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến tỉ lệ thức và ứng dụng thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và cách áp dụng chúng vào giải toán.

Nội dung bài toán

Bài toán thường có dạng như sau: Cho một tình huống thực tế, ví dụ như việc chia một số tiền, phân chia công việc, hoặc tính toán các đại lượng liên quan đến nhau theo một tỉ lệ nhất định. Yêu cầu là tìm một trong các đại lượng khi biết các đại lượng còn lại và tỉ lệ giữa chúng.

Phương pháp giải

  1. Xác định các đại lượng liên quan: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các đại lượng cần tìm và các đại lượng đã cho.
  2. Lập tỉ lệ thức: Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng, lập tỉ lệ thức phù hợp. Ví dụ, nếu đại lượng A tỉ lệ thuận với đại lượng B theo tỉ lệ k, ta có tỉ lệ thức A/B = k.
  3. Giải tỉ lệ thức: Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải phương trình và tìm ra giá trị của đại lượng cần tìm. Ví dụ, nếu A/B = k, thì A = k * B.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Thay giá trị vừa tìm được vào đề bài để kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chia một số tiền 120.000 đồng cho hai bạn An và Bình theo tỉ lệ 2:3. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền?

Giải:

  • Tổng số phần: 2 + 3 = 5 phần
  • Giá trị mỗi phần: 120.000 / 5 = 24.000 đồng
  • Số tiền An nhận được: 2 * 24.000 = 48.000 đồng
  • Số tiền Bình nhận được: 3 * 24.000 = 72.000 đồng

Vậy An nhận được 48.000 đồng và Bình nhận được 72.000 đồng.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài toán chia tiền, bài 4 (7.21) trang 38 VTH Toán 7 tập 2 có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau, ví dụ như:

  • Bài toán chia một đoạn thẳng theo tỉ lệ.
  • Bài toán tính số lượng sản phẩm được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định theo tỉ lệ.
  • Bài toán tính diện tích, chu vi của các hình học liên quan đến tỉ lệ.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tỉ lệ thức, cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng liên quan.
  • Lập tỉ lệ thức chính xác và phù hợp với mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Sử dụng đúng tính chất của tỉ lệ thức để giải phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Chia một số tiền 200.000 đồng cho ba bạn A, B, C theo tỉ lệ 1:2:3. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền?
  • Bài 2: Một đoạn thẳng dài 100cm được chia thành hai đoạn có tỉ lệ 3:2. Tính độ dài mỗi đoạn.
  • Bài 3: Một xưởng may cần sản xuất 1200 sản phẩm trong một tuần. Nếu mỗi ngày làm việc 8 tiếng, thì cần bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc, biết rằng mỗi công nhân làm được 10 sản phẩm trong một giờ?

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4 (7.21) trang 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7