Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (6.28) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (6.28) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (6.28) trang 20 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho ba đại lượng x, y, z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng: a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận; b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch; c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch.

Đề bài

Cho ba đại lượng x, y, z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:

a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận;

b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch;

c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (6.28) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = ax\) (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.

+ Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = \frac{a}{x}\) (a là hằng số khác 0).

Lời giải chi tiết

a) Vì x và y tỉ lệ thuận nên \(y = ax\). Vì y và z tỉ lệ thuận nên \(z = by\).

Từ đó suy ra \(z = by = \left( {ab} \right)x\). Vậy x và z tỉ lệ thuận với nhau.

b) Vì x và y tỉ lệ thuận nên \(y = ax\). Vì y và z tỉ lệ nghịch nên \(z = \frac{b}{y}\).

Từ đó suy ra \(z = \frac{b}{y} = \frac{b}{{ax}} = \frac{{\frac{b}{a}}}{x}\). Vậy x và z tỉ lệ nghịch với nhau.

c) Vì x và y tỉ lệ nghịch nên \(y = \frac{a}{x}\). Vì y và z tỉ lệ nghịch nên \(z = \frac{b}{y}\).

Từ đó suy ra \(z = \frac{b}{y} = \frac{b}{{\frac{a}{x}}} = \frac{b}{a}.x\). Vậy x và z tỉ lệ thuận với nhau.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 (6.28) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

I. Đề bài bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài thường bao gồm các biểu thức số học với các số hữu tỉ, yêu cầu học sinh tính toán và đưa ra kết quả cuối cùng.

II. Phương pháp giải bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2

  1. Xác định các số hữu tỉ trong biểu thức: Nhận diện rõ các số hữu tỉ, bao gồm cả số nguyên, số thập phân và phân số.
  2. Áp dụng quy tắc ưu tiên phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia và cuối cùng là phép cộng, trừ.
  3. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ:
    • Phép cộng: Cộng các tử số lại với nhau, giữ nguyên mẫu số.
    • Phép trừ: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất, quy đồng các phân số, sau đó trừ các tử số.
    • Phép nhân: Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
    • Phép chia: Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.
  4. Rút gọn kết quả: Đưa kết quả về dạng tối giản.

III. Lời giải chi tiết bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2

(Nội dung lời giải chi tiết cho từng ý của bài 3 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

a) (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = 5/6

b) (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = 3/20

c) (3/4) * (2/7) = 6/28 = 3/14

d) (5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = 10/6 = 5/3

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép tính với số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: (1/5) + (2/7)
  • Tính: (3/8) - (1/6)
  • Tính: (4/9) * (3/5)
  • Tính: (7/10) : (2/3)

V. Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Rút gọn kết quả về dạng tối giản.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3 (6.28) trang 20 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Ví dụ về bảng tổng hợp các quy tắc:

Phép tínhQuy tắc
CộngCộng các tử số, giữ nguyên mẫu số
TrừQuy đồng mẫu số, trừ các tử số
NhânNhân các tử số, nhân các mẫu số
ChiaĐổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7