Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (7.26) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.26) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Tính (left( {{x^2} - 2x + 5} right).left( {x - 2} right)). b) Từ đó hãy suy ra kết quả của phép nhân (left( {{x^2} - 2x + 5} right).left( {2 - x} right)). Giải thích cách làm.

Đề bài

a) Tính \(\left( {{x^2} - 2x + 5} \right).\left( {x - 2} \right)\).

b) Từ đó hãy suy ra kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} - 2x + 5} \right).\left( {2 - x} \right)\). Giải thích cách làm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (7.26) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Muốn một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

b) Sử dụng tính chất: \(A.\left( { - B} \right) = - \left( {A.B} \right)\) với A, B là các đa thức.

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {{x^2} - 2x + 5} \right).\left( {x - 2} \right) \)

\(= \left( {{x^2} - 2x + 5} \right).x - \left( {{x^2} - 2x + 5} \right).2\)

\( = \left( {{x^3} - 2{x^2} + 5x} \right) - \left( {2{x^2} - 4x + 10} \right)\)

\( = {x^3} + \left( { - 2{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( {5x + 4x} \right) - 10\)

\( = {x^3} - 4{x^2} + 9x - 10\)

b) Ta có thể biến đổi như sau để sử dụng kết quả câu a:

\(\left( {{x^2} - 2x + 5} \right).\left( {2 - x} \right) \)

\(= \left( {{x^2} - 2x + 5} \right).\left( { - 1} \right).\left( {x - 2} \right)\)

\( = - \left( {{x^2} - 2x + 5} \right).\left( {x - 2} \right)\)

\( = - \left( {{x^3} - 4{x^2} + 9x - 10} \right)\) (theo kết quả câu a)

\( = - {x^3} + 4{x^2} - 9x + 10\)

Như vậy để có kết quả câu này, ta chỉ việc đổi dấu các hạng tử của đa thức trong kết quả câu a.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (7.26) trang 42 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến tỉ lệ thức. Để giải bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức, bao gồm:

  • Tỉ lệ thức: Là đẳng thức của hai tỉ số. Ví dụ: a/b = c/d
  • Tính chất của tỉ lệ thức: Nếu a/b = c/d thì ad = bc và a/c = b/d
  • Ứng dụng của tỉ lệ thức: Giải các bài toán về chia tỉ lệ, tìm giá trị chưa biết trong tỉ lệ thức.

Đề bài: (Nội dung đề bài đầy đủ của bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 sẽ được trình bày chi tiết tại đây)

Lời giải:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng tính chất của tỉ lệ thức. Cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng tính chất ad = bc để tìm ra giá trị của đại lượng chưa biết.

Bước 1: Xác định tỉ lệ thức

Từ đề bài, chúng ta có thể xác định được tỉ lệ thức như sau: (Ví dụ tỉ lệ thức cụ thể dựa trên đề bài)

Bước 2: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức

Áp dụng tính chất ad = bc, chúng ta có: (Ví dụ áp dụng tính chất cụ thể dựa trên tỉ lệ thức)

Bước 3: Giải phương trình để tìm giá trị chưa biết

Giải phương trình trên, chúng ta sẽ tìm được giá trị của đại lượng chưa biết. (Ví dụ giải phương trình cụ thể)

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài là: Cho tỉ lệ thức 2/3 = x/6. Hãy tìm giá trị của x.

Lời giải:

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 2 * 6 = 3 * x

Suy ra: 12 = 3x

Chia cả hai vế cho 3, ta được: x = 4

Lưu ý quan trọng:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các đại lượng liên quan.
  • Áp dụng đúng tính chất của tỉ lệ thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự:

  1. Giải tỉ lệ thức 1/2 = y/8
  2. Tìm giá trị của z trong tỉ lệ thức 3/4 = z/12
  3. Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Chứng minh rằng a/b = (a+c)/(b+d)

Tổng kết:

Bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ thức. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các tính chất của tỉ lệ thức, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và phương pháp giải bài 4 (7.26) trang 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7