Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 108, 109, 110 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 9 trang 108, 109, 110 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 9 trang 108, 109, 110 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng áp dụng công thức.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC. a) Chứng minh (AH bot BC). b) Trên tia đối của tia BC lấy điểm M; trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho (BM = CN). Chứng minh rằng (Delta ABM = Delta ACN). c) Gọi I là điểm trên AM, K là điểm trên AN sao cho (BI bot AM;CK bot AN). Chứng minh rằng tam giác AIK cân tại A, từ đó suy ra IK//MN.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC.

a) Chứng minh \(AH \bot BC\).

b) Trên tia đối của tia BC lấy điểm M; trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho \(BM = CN\). Chứng minh rằng \(\Delta ABM = \Delta ACN\).

c) Gọi I là điểm trên AM, K là điểm trên AN sao cho \(BI \bot AM;CK \bot AN\). Chứng minh rằng tam giác AIK cân tại A, từ đó suy ra IK//MN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 108, 109, 110 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Tam giác ABC cân tại A nên AH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

b) + Vì \(\widehat {ABM} + \widehat {ABC} = {180^o}\), \(\widehat {ACN} + \widehat {ACB} = {180^o}\), \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABM} = \widehat {ACN}\).

+ Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACN\) (c.g.c).

c) + \(\Delta BIM = \Delta CKN\) (cạnh huyền – góc nhọn) nên \(MI = NK\). Mà \(AM = AN\) nên \(AI = AK\), suy ra \(\Delta AIK\) cân tại A. Suy ra \(\widehat {AIK} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {IAK}}}{2}\).

+ Chứng minh \(\Delta AMN\) cân tại A nên \(\widehat {AMN} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {MAN}}}{2}\). Suy ra \(\widehat {AIK} = \widehat {AMN}\) suy ra IK//MN.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 trang 108, 109, 110 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) \(\Delta \)ABC cân tại A (giả thiết)

Mà AH là đường trung tuyến (H là trung điểm của BC)

Nên AH là đường cao của \(\Delta ABC\) (tính chất tam giác cân).

Vậy \(AH \bot BC\).

b) Ta có: \(\widehat {ABM} + \widehat {ABC} = {180^o}\) (hai góc kề bù), \(\widehat {ACN} + \widehat {ACB} = {180^o}\) (hai góc kề bù).

Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABM} = \widehat {ACN}\)

\(\Delta ABM\) và \(\Delta ACN\) có:

\(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại đỉnh A).

\(\widehat {ABM} = \widehat {ACN}\) (chứng minh trên)

\(BM = CN\) (giả thiết)

Nên \(\Delta ABM = \Delta ACN\) (c.g.c).

c) Ta có \(\Delta ABM = \Delta ACN\) (chứng minh trên) suy ra \(\widehat {BMI} = \widehat {CNK}\) (hai góc tương ứng) và \(AM = AN\) (hai cạnh tương ứng).

\(\Delta BIM\left( {\widehat {BIM} = {{90}^o}} \right)\) và \(\Delta CKN\left( {\widehat {CKN} = {{90}^o}} \right)\) có:

\(BM = CN\) (giả thiết)

\(\widehat {BMI} = \widehat {CNK}\) (chứng minh trên)

Nên \(\Delta BIM = \Delta CKN\) (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra \(MI = NK\) (hai cạnh tương ứng).

Mà \(AM = AN\) (chứng minh trên) nên \(AI = AK\), suy ra \(\Delta AIK\) cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Ta có \(AM = AN\)(chứng minh trên) nên \(\Delta AMN\) cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Suy ra \(\widehat {AMN} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {MAN}}}{2}\).

Ta có \(\Delta AIK\) cân tại A (chứng minh trên) nên \(\widehat {AIK} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {IAK}}}{2}\).

Từ đó \(\widehat {AIK} = \widehat {AMN}\left( { = \frac{{{{180}^o} - \widehat {IAK}}}{2}} \right)\)

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IK//MN (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 108, 109, 110 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 9 trang 108, 109, 110 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 9 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, tỉ số, phần trăm và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập trong bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán đã được học.

Nội dung chính của bài 9

Bài 9 Vở thực hành Toán 7 tập 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, phân số, tỉ số và phần trăm.
  • Bài tập 2: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tỉ lệ, phần trăm trong thực tế.
  • Bài tập 3: So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
  • Bài tập 4: Tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập trong bài 9 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
  2. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng, các phép toán cần thực hiện và các công thức phù hợp.
  3. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa trong thực tế.

Giải chi tiết bài 9 trang 108

Bài 9.1: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * 6/5

Giải:

(1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

Bài 9.2: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 200.000 đồng. Sau khi giảm giá 10%, cửa hàng bán chiếc áo với giá bao nhiêu?

Giải:

Số tiền giảm giá là: 200.000 * 10% = 20.000 đồng

Giá bán sau khi giảm giá là: 200.000 - 20.000 = 180.000 đồng

Giải chi tiết bài 9 trang 109

Bài 9.3: So sánh hai số hữu tỉ: -3/4 và 2/5

Giải:

-3/4 = -0.75 và 2/5 = 0.4

Vì -0.75 < 0.4 nên -3/4 < 2/5

Bài 9.4: Tìm giá trị của x trong phương trình: x + 2/3 = 5/6

Giải:

x = 5/6 - 2/3 = 5/6 - 4/6 = 1/6

Giải chi tiết bài 9 trang 110

Bài 9.5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi. Tính tỉ lệ phần trăm học sinh giỏi của lớp.

Giải:

Tỉ lệ phần trăm học sinh giỏi là: (12/30) * 100% = 40%

Bài 9.6: Một người mua 5 kg gạo với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?

Giải:

Tổng số tiền người đó phải trả là: 5 * 15.000 = 75.000 đồng

Lưu ý khi giải bài tập

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập Toán 7. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7