Bài 3 (3.3) trang 38 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (3.3) trang 38 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 3 (3.3). Vẽ góc xOy có số đo \({60^o}\). Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. a) Viết tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ. b)Tìm số đo góc yOm c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.
Đề bài
Bài 3 (3.3). Vẽ góc xOy có số đo \({60^o}\). Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.
a) Viết tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.
b)Tìm số đo góc yOm
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vẽ hình và xác định cặp góc kề bù.
Lời giải chi tiết
a) Hai góc kề bù là góc mOy và góc xOy
b) Ta có \(\widehat {mOy} + \widehat {xOy} = {180^o}\)(hai góc kề bù)
\(\begin{array}{l}\widehat {mOy} + {60^o} = {180^o}\\\widehat {mOy} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\end{array}\)
c) Vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên ta có \(\begin{array}{l}\widehat {tOy} = \widehat {tOx} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy}\\ \Leftrightarrow \widehat {tOy} = \widehat {tOx} = \frac{1}{2}{.60^o} = {30^o}\end{array}\)
nên \(\widehat {tOy} = {30^o}\).
Ta có \(\widehat {mOt} + \widehat {xOt} = {180^o}\)(hai góc kề bù)
\(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + {30^o} = {180^o}\\\widehat {mOt} = {180^o} - {30^o} = {150^o}\end{array}\)
Bài 3 (3.3) trang 38 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Phương pháp giải bài tập này thường bao gồm các bước sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết bài 3 (3.3) trang 38 Vở thực hành Toán 7. (Nội dung giải bài tập cụ thể sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Bài tập có thể yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa số nguyên, hoặc giải một bài toán có liên quan đến số nguyên.)
Sau khi đã giải chi tiết bài 3 (3.3) trang 38 Vở thực hành Toán 7, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét một số ví dụ minh họa và các bài tập tương tự để giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-5) + 8 - (-3) + 2
Giải:
(-5) + 8 - (-3) + 2 = (-5) + 8 + 3 + 2 = 3 + 3 + 2 = 6 + 2 = 8
Bài tập tương tự:
Khi giải bài tập về số nguyên, các em học sinh cần lưu ý một số điểm sau:
Bài 3 (3.3) trang 38 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Để học tốt môn Toán, các em cần nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về số nguyên và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên cùng dấu | Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Cộng hai số nguyên khác dấu | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn |
Trừ hai số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |
Chia hai số nguyên cùng dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Chia hai số nguyên khác dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |