Bài 5 (7.40) trang 51 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 (7.40) trang 51 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức: (Pleft( x right) = {x^2}left( {7x - 5} right) - left( {28{x^5} - 20{x^4} - 12{x^3}} right):4{x^2}). Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào đó, các đội chơi phải tính giá trị của P(x) tại (x = a). Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì thắng cuộc. Khi chủ trò vừa đọc (a = 5), Vuông đã tính ngay được (Pleft( a right) = 15) và thắng cuộc. Em có biết Vuông làm cách nào không?
Đề bài
Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức:
\(P\left( x \right) = {x^2}\left( {7x - 5} \right) - \left( {28{x^5} - 20{x^4} - 12{x^3}} \right):4{x^2}\).
Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào đó, các đội chơi phải tính giá trị của P(x) tại \(x = a\). Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì thắng cuộc.
Khi chủ trò vừa đọc \(a = 5\), Vuông đã tính ngay được \(P\left( a \right) = 15\) và thắng cuộc. Em có biết Vuông làm cách nào không?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Rút gọn biểu thức P(x).
+ Thay giá trị x mà chủ trò đọc vào biểu thức vừa rút gọn và tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết
Vuông đã nhanh chóng thu gọn P(x) như sau:
\(P\left( x \right) = 7{x^3} - 5{x^2} - 7{x^3} + 5{x^2} + 3x\)
\( = \left( {7{x^3} - 7{x^3}} \right) + \left( {5{x^2} - 5{x^2}} \right) + 3x = 3x\)
Bởi vậy, khi chủ trò đọc \(a = 5\), Vuông tính ngay được \(P\left( a \right) = 5.3 = 15\).
Bài 5 (7.40) trang 51 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và quy tắc dấu ngoặc.
Đề bài thường yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số học, hoặc giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ. Ví dụ:
Ví dụ 1: Tính (1/2) + (1/3)
Giải:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một người có 2/5 số tiền, người đó dùng 1/3 số tiền để mua sách. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền người đó dùng để mua sách là: (2/5) * (1/3) = 2/15 (tổng số tiền)
Số tiền người đó còn lại là: (2/5) - (2/15) = (6/15) - (2/15) = 4/15 (tổng số tiền)
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5 (7.40) trang 51 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng, trừ số hữu tỉ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số |
Nhân số hữu tỉ | Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số |
Chia số hữu tỉ | Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia |