Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 (7.46) trang 55 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 (7.46) trang 55 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 (7.46) trang 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 8 (7.46) trang 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phân số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8 (7.46) trang 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hai bạn Tròn và Vuông tranh luận như sau: Vuông: Đa thức (Mleft( x right) = {x^3} + 1) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc 2. Tròn: Không thể như thế được. Nhưng M(x) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc bốn. Hãy cho biết ý kiến của em và nêu một ví dụ minh họa.

Đề bài

Hai bạn Tròn và Vuông tranh luận như sau:

Vuông: Đa thức \(M\left( x \right) = {x^3} + 1\) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc 2.

Tròn: Không thể như thế được. Nhưng M(x) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc bốn.

Hãy cho biết ý kiến của em và nêu một ví dụ minh họa.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 (7.46) trang 55 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Tổng của các đa thức là đa thức có bậc không lớn hơn bậc của các đa thức thành phần.

Lời giải chi tiết

  • Từ công thức \(a{x^2} + b{x^2} = \left( {a + b} \right){x^2}\), ta có nhận xét rằng tổng của hai hạng tử bậc cao nhất của 2 đa thức là bậc hai, nếu khác 0, cũng là hạng tử bậc hai. Do đó, việc cộng hai đa thức bậc hai không thể làm xuất hiện thêm hạng tử có bậc lớn hơn hai.

Điều này có nghĩa là đa thức \(M\left( x \right) = {x^3} + 1\) không thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc 2.

  • Vậy ý kiến của Vuông là sai.
  • Chẳng hạn ta có \( - {x^4} + {x^3} + 1\) và \({x^4}\) là hai đa thức bậc 4, và tổng của chúng bằng đa thức bậc ba \({x^3} + 1\). Vậy ý kiến của Tròn là đúng.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 (7.46) trang 55 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 8 (7.46) trang 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 8 (7.46) trang 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường là các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với phân số, bao gồm:

  • Quy tắc cộng, trừ phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
  • Quy tắc nhân phân số: Nhân hai phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Quy tắc chia phân số: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Phân tích đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và xác định các dữ kiện đã cho. Trong bài 8 (7.46) trang 55, đề bài thường yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa các phân số.

Lời giải chi tiết:

Để minh họa, giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Bước 1: Quy đồng mẫu số

Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Ta quy đồng mẫu số của các phân số như sau:

1/2 = 6/12

2/3 = 8/12

1/4 = 3/12

Bước 2: Thực hiện phép tính

Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức ban đầu, ta có:

(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3) / 12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.

Các dạng bài tập tương tự:

Ngoài bài 8 (7.46) trang 55, Vở thực hành Toán 7 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Các bài tập này có thể có dạng:

  • Tính giá trị của một biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
  • Tìm x trong một phương trình chứa phân số.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

Mẹo giải bài tập:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Luyện tập thêm:

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập và lời giải chi tiết để giúp các em học sinh học tập hiệu quả.

Kết luận:

Bài 8 (7.46) trang 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và mẹo giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7