Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 77 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 trang 77 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Gọi O là giao diểm của đường thẳng BN và CM. Chứng minh rằng O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Đề bài

Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC. Gọi O là giao diểm của đường thẳng BN và CM. Chứng minh rằng O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 77 vở thực hành Toán 7 1

Chứng minh OB = OC

Lời giải chi tiết

GT

\(\Delta ABC\)cân tại A,\(M \in AC,N \in AC,AM = MB,\)

\(AN = NC,BN \cap CM = O.\)

KL

O thuộc trung trực BC

Hai tam giác ABN và ACM có:

AB = AC (\(\Delta ABC\)cân tại A)

\(\widehat {BAN} = \widehat {CAM}\)(góc chung)

\(AN = \frac{{AC}}{2} = \frac{{AB}}{2} = AM\)(\(\Delta ABC\)cân tại A)

Vậy \(\Delta ABN = \Delta ACM\)(c-g-c). Từ đó suy ra \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM},\widehat {ANB} = \widehat {AMC}\)

Hai tam giác BOM và CON có:

\(\widehat {OMB} = {180^o} - \widehat {AMC} = {180^o} - \widehat {ANB} = \widehat {ONC}\)(chứng minh trên)

\(BM = \frac{{AB}}{2} = \frac{{AC}}{2} = CN\)(\(\Delta ABC\)cân tại A)

\(\widehat {MBO} = \widehat {ABN} = \widehat {ACM} = \widehat {NCO}\)(chứng minh trên)

Vậy \(\Delta BOM = \Delta CON\)(g-c-g). Do đó OB = OC.

Vậy O cách đều hai đầu của đoạn thẳng BC. Suy ra O nằm trên trung trực của BC.

Giải bài 5 trang 77 vở thực hành Toán 7 2

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 77 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, thường liên quan đến các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là điều kiện tiên quyết để giải quyết bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 77 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Các biểu thức này có thể bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và cần tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản: Các phương trình này thường liên quan đến các phép toán với số hữu tỉ, và yêu cầu học sinh phải sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm ra giá trị của x.
  • Giải bài toán thực tế: Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, và yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững kiến thức nền tảng: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của số hữu tỉ, và các quy tắc thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài tập, và các dữ kiện đã cho.
  3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, các em có thể lựa chọn phương pháp giải phù hợp, ví dụ như sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình, hoặc áp dụng các công thức tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (1/6)

Giải:

(1/2) + (2/3) - (1/6) = (3/6) + (4/6) - (1/6) = (3 + 4 - 1)/6 = 6/6 = 1

Ví dụ 2: Tìm x biết: x + (1/3) = (5/6)

Giải:

x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7, hoặc tham khảo các tài liệu học tập khác.

Lời khuyên

Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Các em nên dành thời gian ôn tập kiến thức, làm bài tập, và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tóm tắt các công thức liên quan

Phép toánCông thức
Cộnga/b + c/d = (ad + bc) / bd
Trừa/b - c/d = (ad - bc) / bd
Nhân(a/b) * (c/d) = (ac) / (bd)
Chia(a/b) : (c/d) = (a/b) * (d/c) = (ad) / (bc)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7