Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (4.11) trang 61 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (4.11) trang 61 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7

Bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 5 (4.11). Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Biết \(\widehat A = {60^o},\widehat E = {80^o}\), hãy tính số đo \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat F\).

Đề bài

Bài 5 (4.11). Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Biết \(\widehat A = {60^o},\widehat E = {80^o}\), hãy tính số đo \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat F\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (4.11) trang 61 vở thực hành Toán 7 1

Hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng và các góc tương ứng bằng nhau

Lời giải chi tiết

GT

\(\Delta ABC = \Delta DEF\),\(\widehat A = {60^o},\widehat E = {80^o}\)

KL

Tính \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat F\)

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên ta suy ra \(\widehat A = \widehat D = {60^o},\widehat B = \widehat E = {80^o}\) và \(\widehat C = \widehat F\) (các cặp góc tương ứng). Do tổng ba góc trong tam giác DEF bằng \({180^o}\)nên ta có

\(\widehat C = \widehat F = {180^o} - \widehat D - \widehat E = {40^o}\)

Kết luận \(\widehat B = {80^o},\widehat C = {40^o},\widehat D = {60^o},\widehat F = {40^o}\).

Giải bài 5 (4.11) trang 61 vở thực hành Toán 7 2

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 (4.11) trang 61 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia các phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Quy tắc cộng, trừ hai phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
  • Quy tắc nhân hai phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Quy tắc chia hai phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7:

Bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7: (Nội dung bài tập cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/9; d) 5/6 : 1/2)

Lời giải:

  1. a) 1/2 + 1/3: Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
  2. b) 2/5 - 1/4: Tương tự, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có: 2/5 = 8/20 và 1/4 = 5/20. Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20.
  3. c) 3/7 * 2/9: Để nhân hai phân số này, ta nhân các tử số và mẫu số: 3/7 * 2/9 = (3 * 2) / (7 * 9) = 6/63. Ta có thể rút gọn phân số này bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 3: 6/63 = 2/21.
  4. d) 5/6 : 1/2: Để chia hai phân số này, ta nhân phân số bị chia (5/6) với nghịch đảo của phân số chia (1/2). Nghịch đảo của 1/2 là 2/1 = 2. Vậy, 5/6 : 1/2 = 5/6 * 2 = 10/6. Ta có thể rút gọn phân số này bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 2: 10/6 = 5/3.

Lưu ý:

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến việc quy đồng mẫu số (nếu cần) và rút gọn phân số sau khi thực hiện phép tính. Việc nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ sẽ giúp học sinh giải các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 1 trang 58 Vở thực hành Toán 7
  • Bài 2 trang 59 Vở thực hành Toán 7
  • Bài 3 trang 60 Vở thực hành Toán 7

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 5 (4.11) trang 61 Vở thực hành Toán 7 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7