Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (3.22) trang 47 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (3.22) trang 47 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (3.22) trang 47 Vở thực hành Toán 7

Bài 6 (3.22) trang 47 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập này một cách khoa học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 6 (3.22). Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?

Đề bài

Bài 6 (3.22). Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (3.22) trang 47 vở thực hành Toán 7 1

Sử dụng tiên đề Euclid

Lời giải chi tiết

Theo tiên đề Euclid, chỉ vẽ được 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b.

Bước 1: Vẽ tam giác ABC bất kì.

Bước 2: Qua A vẽ đường thẳng a song song với BC.

Bước 3: Qua B vẽ đường thẳng b song song với AC

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 (3.22) trang 47 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 6 (3.22) trang 47 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 6 (3.22) trang 47 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia các phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Quy tắc cộng, trừ hai phân số: Hai phân số có cùng mẫu thì cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Nếu hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ.
  • Quy tắc nhân hai phân số: Nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
  • Quy tắc chia hai phân số: Phép chia phân số được thực hiện bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Phân tích bài toán:

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và quy tắc áp dụng. Việc phân tích bài toán giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu tính:

(1/2) + (2/3) - (1/6)

Bước 1: Quy đồng mẫu số:

Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 6 là 6. Ta quy đồng các phân số như sau:

  • (1/2) = (3/6)
  • (2/3) = (4/6)
  • (1/6) giữ nguyên

Bước 2: Thực hiện phép tính:

(3/6) + (4/6) - (1/6) = (3 + 4 - 1) / 6 = 6/6 = 1

Vậy, kết quả của phép tính là 1.

Các dạng bài tập thường gặp:

  1. Tính giá trị của biểu thức: Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).
  2. Tìm x: Bài tập yêu cầu tìm giá trị của x sao cho phương trình thỏa mãn. Học sinh cần sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm ra giá trị của x.
  3. Giải bài toán có lời văn: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và lập phương trình để giải bài toán.

Mẹo giải nhanh:

  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập.
  • Tham khảo các tài liệu học tập, sách giáo khoa, vở bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức.

Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến dấu của các số. Phép cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng dấu được thực hiện theo quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Phép cộng, trừ hai số hữu tỉ khác dấu được thực hiện bằng cách lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.

Bài tập tương tự:

Bài tậpĐáp án
(2/5) + (1/3)11/15
(3/4) - (1/2)1/4
(1/2) * (2/3)1/3

Kết luận:

Giải bài 6 (3.22) trang 47 Vở thực hành Toán 7 đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải khoa học trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7