Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Chúng tôi tại giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán tốt hơn.
Tính:
Đề bài
Tính:
a, \({\left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right);\)
b, \(4:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)^3}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Ta tính trong ngoặc trước, rồi áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện
- Tính trong ngoặc rồi thực hiện phép chia
Lời giải chi tiết
a,
\(\begin{array}{l}{\left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)\\ = {\left( {\frac{4}{4} + \frac{2}{4} - \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {\frac{{14}}{7} + \frac{3}{7}} \right)\\ = {\left( {\frac{5}{4}} \right)^2}.\left( {\frac{{17}}{7}} \right)\\ = \frac{{25}}{{16}}.\frac{{17}}{7} = \frac{{425}}{{112}}.\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}4:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)^3}\\ = 4:{\left( {\frac{3}{6} - \frac{2}{6}} \right)^3}\\ = 4:{\left( {\frac{1}{6}} \right)^3}\\ = {4.6^3}\\ = 4.216 = 864.\end{array}\)
Bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.
Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 6 trang 15 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-3) + 5 - (-2) * 4
Giải:
(-3) + 5 - (-2) * 4 = (-3) + 5 + 8 = 2 + 8 = 10
Ví dụ 2: Một người nông dân có 1000 đồng. Anh ta mua 5 kg gạo với giá 15000 đồng/kg. Hỏi anh ta còn lại bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền mua gạo là: 5 * 15000 = 75000 đồng
Số tiền còn lại là: 100000 - 75000 = 25000 đồng
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.
Học Toán không chỉ là việc học thuộc các công thức và quy tắc, mà còn là việc hiểu rõ bản chất của vấn đề và khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế. Hãy luôn chủ động học hỏi, tìm tòi và luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |