Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 18, 19 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 18, 19 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 18, 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 18, 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích chi tiết từng bước để các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

Trong tài chính, Quy tắc 72 được sử dụng để ước tính tốc độ tăng gấp đôi của một khoản đầu tư. Công thức được cho bởi (t = frac{k}{r}), trong đó t là thời gian tính bằng năm, r% mỗi năm là lãi suất kép (tức là nếu sau một năm mà không rút tiền thì số tiền lãi trong năm đó được cộng vào số tiền gốc cũ để thành số tiền gốc mới dùng cho việc tính lãi suất của năm tiếp theo) và k là một hằng số. Người ta cho rằng (t = 6) khi (r = 12). a) Tìm giá trị của k. b) Một khoản đầu tư sẽ tăng gấp đô

Đề bài

Trong tài chính, Quy tắc 72 được sử dụng để ước tính tốc độ tăng gấp đôi của một khoản đầu tư. Công thức được cho bởi \(t = \frac{k}{r}\), trong đó t là thời gian tính bằng năm, r% mỗi năm là lãi suất kép (tức là nếu sau một năm mà không rút tiền thì số tiền lãi trong năm đó được cộng vào số tiền gốc cũ để thành số tiền gốc mới dùng cho việc tính lãi suất của năm tiếp theo) và k là một hằng số. Người ta cho rằng \(t = 6\) khi \(r = 12\).

a) Tìm giá trị của k.

b) Một khoản đầu tư sẽ tăng gấp đôi trong bao lâu nếu lãi suất kép là 4% mỗi năm?

c) Bác Nam có số tiền là 100 triệu đồng. Bác ấy dự định tăng gấp đôi số tiền của mình trong 4 năm, lãi suất kép cho khoản đầu tư này phải là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 18, 19 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Thay \(t = 6\) và \(r = 12\) vào công thức \(t = \frac{k}{r}\), ta tính được k.

b) + Ta có: \(t = \frac{{72}}{r}\).

+ Thay \(r = 4\) vào \(t = \frac{{72}}{r}\) ta tìm được t.

c) Thay \(t = 4\) vào \(r = \frac{{72}}{t}\), ta tìm được r.

Lời giải chi tiết

a) Thay \(t = 6\) và \(r = 12\) vào công thức \(t = \frac{k}{r}\), ta được \(6 = \frac{k}{{12}}\) hay \(k = 6.12 = 72\). Vậy \(t = \frac{{72}}{r}\).

b) Với \(r = 4\), ta có \(t = \frac{{72}}{4} = 18\) (năm).

Vậy nếu lãi suất kép 4% thì thời gian để một khoản đầu tư tăng gấp đôi là 18 năm.

c) Với \(t = 4\), ta có: \(r = \frac{{72}}{t} = \frac{{72}}{4} = 18\).

Vậy để tăng gấp đôi số tiền sau 4 năm thì lãi suất kép của khoản đầu tư này phải là 18%.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 18, 19 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 7 trang 18, 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, so sánh số hữu tỉ, và tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.

Nội dung chi tiết bài 7

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài 7.1: Tính các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  2. Bài 7.2: So sánh các số hữu tỉ.
  3. Bài 7.3: Tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
  4. Bài 7.4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến số hữu tỉ.

Giải chi tiết bài 7.1: Tính các biểu thức chứa số hữu tỉ

Để tính các biểu thức chứa số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:

  • Phép cộng: Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu: a/m + b/m = (a+b)/m. Cộng hai số hữu tỉ khác mẫu: Quy đồng mẫu số rồi cộng.
  • Phép trừ: Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu: a/m - b/m = (a-b)/m. Trừ hai số hữu tỉ khác mẫu: Quy đồng mẫu số rồi trừ.
  • Phép nhân: Nhân hai số hữu tỉ: a/m * b/n = (a*b)/(m*n).
  • Phép chia: Chia hai số hữu tỉ: a/m : b/n = a/m * n/b = (a*n)/(m*b).

Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Ta quy đồng mẫu số: (1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6). Vậy (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (7/6).

Giải chi tiết bài 7.2: So sánh các số hữu tỉ

Để so sánh các số hữu tỉ, học sinh có thể thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ.
  2. So sánh các tử số của các số hữu tỉ đã quy đồng.
  3. Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh (2/3) và (3/4). Ta quy đồng mẫu số: (2/3) = (8/12) và (3/4) = (9/12). Vì 8 < 9 nên (2/3) < (3/4).

Giải chi tiết bài 7.3: Tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. Ký hiệu giá trị tuyệt đối của số a là |a|.

  • Nếu a > 0 thì |a| = a.
  • Nếu a < 0 thì |a| = -a.
  • Nếu a = 0 thì |a| = 0.

Ví dụ: |3/4| = 3/4 và |-2/5| = 2/5.

Giải chi tiết bài 7.4: Giải các bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các tình huống thực tế. Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ, và sử dụng các phép tính phù hợp để tìm ra đáp án.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ, so sánh số hữu tỉ.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ khi thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tổng kết

Bài 7 trang 18, 19 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7