Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 54 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 54 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Áp dụng Bài 5, chứng tỏ rằng (x = 3) là một nghiệm của đa thức (3{x^3} - 14{x^2} + 17x - 6).

Đề bài

Áp dụng Bài 5, chứng tỏ rằng \(x = 3\) là một nghiệm của đa thức \(3{x^3} - 14{x^2} + 17x - 6\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 54 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

Chia đa thức \(3{x^3} - 14{x^2} + 17x - 6\) cho \(x - 3\), ta được phép chia hết:

\(\left( {3{x^3} - 14{x^2} + 17x - 6} \right):\left( {x - 3} \right) = 3{x^2} - 5x + 2\)

Có nghĩa là \(3{x^3} - 14{x^2} + 17x - 6 = \left( {x - 3} \right)\left( {3{x^2} - 5x + 2} \right)\).

Theo kết quả Bài 5, ta suy ra \(x = 3\) là một nghiệm của đa thức \(3{x^3} - 14{x^2} + 17x - 6\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 54 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ để đảm bảo kết quả chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh tính toán một biểu thức số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các số dương, số âm, phân số, hỗn số và các phép toán khác nhau.

Phương pháp giải

Để giải bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng hai số hữu tỉ cùng dấu, cộng hai số hữu tỉ khác dấu.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, nhân hai số hữu tỉ khác dấu.
  • Quy tắc chuyển đổi phân số, hỗn số: Chuyển đổi phân số sang hỗn số và ngược lại.
  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép toán nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Nội dung lời giải sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi, ví dụ:)

Câu a: Tính (1/2) + (2/3)

Để tính tổng (1/2) + (2/3), ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Câu b: Tính (-3/4) - (-1/2)

Để tính hiệu (-3/4) - (-1/2), ta đổi phép trừ thành phép cộng và đổi dấu số trừ:

(-3/4) - (-1/2) = (-3/4) + (1/2) = (-3/4) + (2/4) = (-3+2)/4 = -1/4

Câu c: Tính (2/5) * (-3/7)

Để tính tích (2/5) * (-3/7), ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(2/5) * (-3/7) = (2 * -3) / (5 * 7) = -6/35

Câu d: Tính (-4/9) : (2/3)

Để tính thương (-4/9) : (2/3), ta đổi phép chia thành phép nhân và đảo ngược phân số thứ hai:

(-4/9) : (2/3) = (-4/9) * (3/2) = (-4 * 3) / (9 * 2) = -12/18 = -2/3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 7 tập 2.

Kết luận

Bài 6 trang 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp quy tắc

Phép toánQuy tắc
CộngCùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối, giữ dấu. Khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ, giữ dấu của số lớn.
TrừĐổi dấu số trừ và cộng.
NhânCùng dấu: Kết quả dương. Khác dấu: Kết quả âm.
ChiaCùng dấu: Kết quả dương. Khác dấu: Kết quả âm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7