Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 105, 106 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 105, 106 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức đã học về biểu thức đại số và các phép toán trên biểu thức.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho hai đa thức (A = 6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7) và (B = 2{x^2} - 7). a) Xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do trong mỗi đa thức đã cho. b) Tính giá trị của đa thức (A + B) tại (x = - 2). c) Chứng minh rằng (x = 0,x = - 1) và (x = 2) là ba nghiệm của đa thức (A - B). d) Trình bày phép nhân A.B bằng hai cách. e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu (A - R) chia hết cho B.

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = 6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7\) và \(B = 2{x^2} - 7\).

a) Xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do trong mỗi đa thức đã cho.

b) Tính giá trị của đa thức \(A + B\) tại \(x = - 2\).

c) Chứng minh rằng \(x = 0,x = - 1\) và \(x = 2\) là ba nghiệm của đa thức \(A - B\).

d) Trình bày phép nhân A.B bằng hai cách.

e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu \(A - R\) chia hết cho B.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 105, 106 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) - Cho một đa thức. Khi đó:

+ Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất.

+ Hệ số của hạng tử bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

b, c) + Để cộng (trừ) hai đa thức, ta viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

+ Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

+ Để tính giá trị đa thức tại \(x = - 2\), ta thay \(x = - 2\) vào đa thức \(A + B\) vừa tính ở trên, rút gọn ta thu được kết quả.

d) – Muốn một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

– Sử dụng cách đặt tính nhân để thực hiện phép tính:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau (để thực hiện phép cộng theo cột).

e) + Thực hiện phép chia A cho B được thương là Q và số dư là R, ta viết biểu thức dưới dạng \(A = B.Q + R\), từ đó tìm được đa thức R.

Lời giải chi tiết

a) Hệ số cao nhất của \(A = 6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7\) là 6 và hệ số tự do là -7.

Hệ số cao nhất của \(B = 2{x^2} - 7\) là 2 và hệ số tự do là -7.

b) Đặt \(S\left( x \right) = A + B\), ta có \(S\left( x \right) = \left( {6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7} \right) + \left( {2{x^2} - 7} \right) = 6{x^3} - 2{x^2} - 12x - 14\)

Giá trị của \(A + B\) tại \(x = - 2\) là: \(S\left( { - 2} \right) = 6.{\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 12.\left( { - 2} \right) - 14 = - 48 - 8 + 24 - 14 = - 46\)

c) Đặt \(D\left( x \right) = A - B\), ta có \(D\left( x \right) = \left( {6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7} \right) - \left( {2{x^2} - 7} \right) = 6{x^3} - 6{x^2} - 12x\)

Ta có: \(D\left( 0 \right) = 0;D\left( { - 1} \right) = 6.{\left( { - 1} \right)^3} - 6.{\left( { - 1} \right)^2} - 12.\left( { - 1} \right) = 0\) và \(D\left( 2 \right) = {6.2^3} - {6.2^2} - 12.2 = 0\).

Vậy \(x = 0,x = - 1\), \(x = 2\) là các nghiệm của D(x).

d) Cách 1: Khai triển tích:

\(A.B = \left( {6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7} \right)\left( {2{x^2} - 7} \right)\)

\( = 6{x^3}.2{x^2} - 4{x^2}.2{x^2} - 12x.2{x^2} - 7.2{x^2} - 7.6{x^3} + 7.4{x^2} + 7.12x + 7.7\)

\( = 12{x^5} - 8{x^4} - 24{x^3} - 14{x^2} - 42{x^3} + 28{x^2} + 84x + 49\)

\( = 12{x^5} - 8{x^4} - 66{x^3} + 14{x^2} + 84x + 49\)

Cách 2: Đặt tính nhân:

Giải bài 6 trang 105, 106 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

e) Chia A cho B bằng cách đặt tính chia:

Giải bài 6 trang 105, 106 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

Từ đó suy ra: \(6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7 = \left( {2{x^2} - 7} \right)\left( {3x - 2} \right) + \left( {9x - 21} \right)\)

Nếu đặt \(R = 9x - 21\) thì đẳng thức trên có nghĩa là \(A = B.\left( {3x - 2} \right) + R\), suy ra \(A - R = B\left( {3x - 2} \right)\)

Vậy \(A - R\) chia hết cho B và đa thức cần tìm là \(R = 9x - 21\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 105, 106 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 6 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Ôn tập biểu thức đại số

Bài 6 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên biểu thức, và cách áp dụng các quy tắc để đơn giản hóa biểu thức. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập như:

  • Tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.
  • Rút gọn biểu thức.
  • Tìm giá trị của biến để biểu thức có giá trị cho trước.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6 trang 105, 106

Để giải bài 6 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về biểu thức đại số: Biểu thức đại số là sự kết hợp của các số, các biến và các phép toán.
  2. Các phép toán trên biểu thức đại số: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.
  3. Các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép toán lũy thừa và nhân chia từ trái sang phải, cuối cùng thực hiện các phép toán cộng trừ từ trái sang phải.
  4. Các tính chất của phép cộng và phép nhân: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + 2y khi x = 2 và y = -1.

Giải:

3x + 2y = 3 * 2 + 2 * (-1) = 6 - 2 = 4

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức 2(x + 3) - 5x.

Giải:

2(x + 3) - 5x = 2x + 6 - 5x = -3x + 6

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức 5a - 3b khi a = -2 và b = 3.
  • Rút gọn biểu thức 4(x - 2) + 7x.
  • Tìm giá trị của x để biểu thức 2x + 5 = 11.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về biểu thức đại số, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và tính chất của phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tầm quan trọng của việc ôn tập biểu thức đại số

Việc ôn tập biểu thức đại số là rất quan trọng đối với học sinh lớp 7, vì đây là nền tảng kiến thức để học các chương trình Toán học nâng cao hơn. Nắm vững kiến thức về biểu thức đại số sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh

Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, và lời giải bài tập Toán 7, Toán 8, Toán 9. Chúng tôi luôn cố gắng tạo ra một môi trường học tập trực tuyến thân thiện, giúp các em học Toán một cách hiệu quả và thú vị.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7