Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (3.25) trang 49 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (3.25) trang 49 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7

Bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 2(3.25). Hãy chứng minh định lí ở ví dụ trang 56 Toán 7, tập một: “ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại”. Trong chứng minh đó ta đã sử dụng những điều đúng đã biết nào?

Đề bài

Bài 2(3.25). Hãy chứng minh định lí ở ví dụ trang 56 Toán 7, tập một: “ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại”. Trong chứng minh đó ta đã sử dụng những điều đúng đã biết nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (3.25) trang 49 vở thực hành Toán 7 1

Tiên đề Euclid

Lời giải chi tiết

Giả thiết, kết luận được viết ở ví dụ trang 56 SGK.

GT

d, d’, d’’ là các đường thẳng, d’ // d’’, \(d \bot d'\)

KL

\(d \bot d''.\)

+ Nếu d không cắt d’’ thì d song song với d’’ nên qua giao điểm A của d và d’ có hai đường thẳng là d và d’ cùng song song với d’’. Theo tiên đề Euclid, d phải trùng với d’, trong khi giả thiết thì d khác d’ vì vuông góc với d’.

Vậy d phải cắt d’ tại một điểm B.

+ d cắt d’, d’’ tạo thành 8 góc, trong đó 4 góc tại A đều bằng \({90^o}\). Từ định lí về tính chất hai đường thẳng song song (bài 11 trang 52 Toán 7, tập một) khi d cắt hai đường thẳng song song d ‘ và d’’ thì hai góc đồng vị bằng nhau nên trong bốn góc còn lại tại B có một góc bằng \({90^o}\). Vậy d vuông góc với d’’.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (3.25) trang 49 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình Toán lớp 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.

Đề bài bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7

Đề bài thường yêu cầu thực hiện các phép tính số học với các số hữu tỉ, có thể ở dạng phân số, số thập phân hoặc hỗn số. Ví dụ:

  • Tính: a) (1/2) + (2/3)
  • Tính: b) (3/4) - (1/5)
  • Tính: c) (2/7) * (5/9)
  • Tính: d) (4/11) : (2/3)

Phương pháp giải bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7

Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định phép toán: Xác định phép toán cần thực hiện (cộng, trừ, nhân, chia).
  2. Quy đồng mẫu số (nếu cần): Nếu các phân số có mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
  3. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính theo quy tắc đã học.
  4. Rút gọn kết quả: Rút gọn kết quả về dạng tối giản (nếu có thể).

Ví dụ minh họa giải bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7

Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3)

Giải:

  • Mẫu số chung của 2 và 3 là 6.
  • Quy đồng mẫu số: (1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6)
  • Thực hiện phép cộng: (3/6) + (4/6) = (7/6)
  • Kết quả: (7/6)

Ví dụ 2: Tính (3/4) - (1/5)

Giải:

  • Mẫu số chung của 4 và 5 là 20.
  • Quy đồng mẫu số: (3/4) = (15/20) và (1/5) = (4/20)
  • Thực hiện phép trừ: (15/20) - (4/20) = (11/20)
  • Kết quả: (11/20)

Lưu ý khi giải bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ.
  • Rút gọn kết quả về dạng tối giản.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự sau:

  • Tính: (5/6) + (1/4)
  • Tính: (7/8) - (2/5)
  • Tính: (1/3) * (9/10)
  • Tính: (5/12) : (1/4)

Kết luận

Bài 2 (3.25) trang 49 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Việc nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7