Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 7. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em nắm vững kiến thức.
Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6. Khi (x = 2) thì y bằng A. (y = 12). B. (y = 3). C. (y = - 3). D. (y = - 12).
Trả lời Câu 1 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6. Khi \(x = 2\) thì y bằng
A. \(y = 12\).
B. \(y = 3\).
C. \(y = - 3\).
D. \(y = - 12\).
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = \frac{a}{x}\) (a là hằng số khác 0).
Lời giải chi tiết:
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6 nên \(y = \frac{6}{x}\). Với \(x = 2\) thì \(y = \frac{6}{2} = 3\).
Chọn B
Trả lời Câu 2 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = 6\) khi \(x = - 2\). Công thức liên hệ giữa y và x là
A. \(y = 3x\).
B. \(y = - 3x\).
C. \(y = \frac{{12}}{x}\).
D. \(y = \frac{{ - 12}}{x}\).
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(a = xy\) (a là hằng số khác 0).
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = 6\) khi \(x = - 2\) nên \(a = 6.\left( { - 2} \right) = - 12\). Do đó, \(y = \frac{{ - 12}}{x}\).
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\). Vậy khi \(x = - 2\) thì y bằng
A. \( - \frac{3}{2}\).
B. \(\frac{3}{2}\).
C. 12.
D. -12.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(x = - 2\) vào công thức vừa tìm được ta tính được y.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\) nên \(xy = - 24\) hay \(y = \frac{{ - 24}}{x}\).
Thay \(x = - 2\) vào \(y = \frac{{ - 24}}{x}\) ta có: \(y = \frac{{ - 24}}{{ - 2}} = 12\).
Chọn C.
Trả lời Câu 4 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = - 6\) thì \(y = - 12\). Vậy khi \(y = 24\) thì y bằng
A. 3.
B. -3.
C. -12.
D. 12.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(y = 24\) vào công thức vừa tìm được ta tính được x.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = - 6\) thì \(y = - 12\) nên \(xy = \left( { - 6} \right).\left( { - 12} \right) = 72\) hay \(x = \frac{{72}}{y}\)
Thay \(y = 24\) vào \(x = \frac{{72}}{y}\) ta có: \(x = \frac{{72}}{{24}} = 3\).
Chọn A
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6. Khi \(x = 2\) thì y bằng
A. \(y = 12\).
B. \(y = 3\).
C. \(y = - 3\).
D. \(y = - 12\).
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = \frac{a}{x}\) (a là hằng số khác 0).
Lời giải chi tiết:
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6 nên \(y = \frac{6}{x}\). Với \(x = 2\) thì \(y = \frac{6}{2} = 3\).
Chọn B
Trả lời Câu 2 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = 6\) khi \(x = - 2\). Công thức liên hệ giữa y và x là
A. \(y = 3x\).
B. \(y = - 3x\).
C. \(y = \frac{{12}}{x}\).
D. \(y = \frac{{ - 12}}{x}\).
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(a = xy\) (a là hằng số khác 0).
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = 6\) khi \(x = - 2\) nên \(a = 6.\left( { - 2} \right) = - 12\). Do đó, \(y = \frac{{ - 12}}{x}\).
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\). Vậy khi \(x = - 2\) thì y bằng
A. \( - \frac{3}{2}\).
B. \(\frac{3}{2}\).
C. 12.
D. -12.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(x = - 2\) vào công thức vừa tìm được ta tính được y.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\) nên \(xy = - 24\) hay \(y = \frac{{ - 24}}{x}\).
Thay \(x = - 2\) vào \(y = \frac{{ - 24}}{x}\) ta có: \(y = \frac{{ - 24}}{{ - 2}} = 12\).
Chọn C.
Trả lời Câu 4 trang 17 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = - 6\) thì \(y = - 12\). Vậy khi \(y = 24\) thì y bằng
A. 3.
B. -3.
C. -12.
D. 12.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(y = 24\) vào công thức vừa tìm được ta tính được x.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = - 6\) thì \(y = - 12\) nên \(xy = \left( { - 6} \right).\left( { - 12} \right) = 72\) hay \(x = \frac{{72}}{y}\)
Thay \(y = 24\) vào \(x = \frac{{72}}{y}\) ta có: \(x = \frac{{72}}{{24}} = 3\).
Chọn A
Trang 17 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như số hữu tỉ, phép cộng trừ nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, và các bài toán ứng dụng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 thường xoay quanh các dạng sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)
Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ví dụ: Cho hai số hữu tỉ a = -2/3 và b = 1/2. So sánh a và b.
Lời giải: Ta có a = -2/3 = -4/6 và b = 1/2 = 3/6. Vì -4/6 < 3/6 nên a < b.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 7. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.
Chủ đề | Nội dung |
---|---|
Số hữu tỉ | Định nghĩa, phân loại, biểu diễn trên trục số |
Phép cộng trừ nhân chia số hữu tỉ | Quy tắc, tính chất, ví dụ minh họa |
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ | Định nghĩa, tính chất, ứng dụng |