Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 vở thực hành Toán 7

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 vở thực hành Toán 7

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 13, 14 Vở Thực Hành Toán 7

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 7. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những dạng bài tập mới.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 7 một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 Vở thực hành Toán 7 ngay bây giờ!

Giá trị của \({\left( {{2^3}} \right)^5}\) :

Câu 1 trang 13

    Giá trị của \({\left( {{2^3}} \right)^5}\) :

    A.\({2^8};\)

    B.\({2^{15}};\)

    C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)

    D.\(\frac{1}{2}\)

    Phương pháp giải:

    -Sử dụng công thức tính lũy thừa của lũy thừa.

    Lời giải chi tiết:

    Đáp án đúng là B

    Ta có: \({\left( {{2^3}} \right)^5} = {2^{3.5}} = {2^{15}}.\)

    Câu 2 trang 13

      Giá trị của \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\) là:

      A.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{11}};\)

      B.\(\frac{1}{8};\)

      C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)

      D.\(\frac{1}{2}.\)

      Phương pháp giải:

      - Ta sẽ sử dụng \({a^m} - {a^n} = {a^{m - n}}.\)

      - Rồi sau đó ta sẽ tính lũy thừa

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án đúng là B

      \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{7 - 4}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = \frac{1}{8}.\)

      Câu 4 trang 14

        Giá trị của \(n\) bằng bao nhiêu nếu\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}.\)

        A.2.

        B.4.

        C.1.

        D.3.

        Phương pháp giải:

        -Ta sẽ quy đổi \(\frac{1}{{81}}\) bằng \(\frac{1}{3}\) mũ mấy đó

        -Ta sẽ cho \(n + 1\) bằng số mũ vừa tìm, từ đó suy ra \(n\)

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là D.

        Ta có:\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}\\ \Leftrightarrow n + 1 = 4\\ \Leftrightarrow n = 3\end{array}\)

        Vậy\(n = 3.\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1 trang 13
        • Câu 2 trang 13
        • Câu 3 trang 14
        • Câu 4 trang 14

        Giá trị của \({\left( {{2^3}} \right)^5}\) :

        A.\({2^8};\)

        B.\({2^{15}};\)

        C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)

        D.\(\frac{1}{2}\)

        Phương pháp giải:

        -Sử dụng công thức tính lũy thừa của lũy thừa.

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là B

        Ta có: \({\left( {{2^3}} \right)^5} = {2^{3.5}} = {2^{15}}.\)

        Giá trị của \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\) là:

        A.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{11}};\)

        B.\(\frac{1}{8};\)

        C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)

        D.\(\frac{1}{2}.\)

        Phương pháp giải:

        - Ta sẽ sử dụng \({a^m} - {a^n} = {a^{m - n}}.\)

        - Rồi sau đó ta sẽ tính lũy thừa

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là B

        \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{7 - 4}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = \frac{1}{8}.\)

        Diện tích của hình sau bằng

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 vở thực hành Toán 7 1

        A.\(16{m^2};\)

        B.\(17,92{m^2};\)

        C.\(35,84{m^2};\)

        D.\(24{m^2}.\)

        Phương pháp giải:

        -Ta sẽ chia hình thành 2 hình chữ nhật nhỏ rồi sau đó tính diện tích từng hình

        -Rồi diện tích hình lớn bằng tổng diện tích 2 hình nhỏ.

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là A.

        Xét hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài\(AB = 3,2m\) và chiều rộng \(BC = 0,8m.\)

        Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(3,2.0,8 = 2,56{m^2}.\)

        Xét hình chữ nhật \(DGFE\) có chiều dài \(EF = 5,6m\) và chiều rộng \(DE = AE - AD = 3,2 - 0,8 = 2,4m.\)

        Diện tích hình chữ nhật \(DGFE\) là:

        \(2,4.5,6 = 13,44{m^2}.\)

        Diện tích của hình bằng tổng diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) và \(DGFE\) và bằng:

        \(2,56 + 13,44 = 16{m^2}.\)

        Giá trị của \(n\) bằng bao nhiêu nếu\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}.\)

        A.2.

        B.4.

        C.1.

        D.3.

        Phương pháp giải:

        -Ta sẽ quy đổi \(\frac{1}{{81}}\) bằng \(\frac{1}{3}\) mũ mấy đó

        -Ta sẽ cho \(n + 1\) bằng số mũ vừa tìm, từ đó suy ra \(n\)

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là D.

        Ta có:\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}\\ \Leftrightarrow n + 1 = 4\\ \Leftrightarrow n = 3\end{array}\)

        Vậy\(n = 3.\)

        Câu 3 trang 14

          Diện tích của hình sau bằng

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 vở thực hành Toán 7 2 1

          A.\(16{m^2};\)

          B.\(17,92{m^2};\)

          C.\(35,84{m^2};\)

          D.\(24{m^2}.\)

          Phương pháp giải:

          -Ta sẽ chia hình thành 2 hình chữ nhật nhỏ rồi sau đó tính diện tích từng hình

          -Rồi diện tích hình lớn bằng tổng diện tích 2 hình nhỏ.

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là A.

          Xét hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài\(AB = 3,2m\) và chiều rộng \(BC = 0,8m.\)

          Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(3,2.0,8 = 2,56{m^2}.\)

          Xét hình chữ nhật \(DGFE\) có chiều dài \(EF = 5,6m\) và chiều rộng \(DE = AE - AD = 3,2 - 0,8 = 2,4m.\)

          Diện tích hình chữ nhật \(DGFE\) là:

          \(2,4.5,6 = 13,44{m^2}.\)

          Diện tích của hình bằng tổng diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) và \(DGFE\) và bằng:

          \(2,56 + 13,44 = 16{m^2}.\)

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

          Giải Chi Tiết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 13, 14 Vở Thực Hành Toán 7

          Trang 13 và 14 của Vở thực hành Toán 7 thường tập trung vào các chủ đề cơ bản như số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.

          Phần 1: Giải Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 13

          Các câu hỏi trắc nghiệm trang 13 thường kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các định nghĩa, tính chất của số nguyên và số hữu tỉ. Dưới đây là một số ví dụ và lời giải chi tiết:

          • Câu 1: (Nội dung câu hỏi ví dụ về số nguyên âm, dương). Lời giải: (Giải thích chi tiết cách xác định đáp án đúng, kèm theo lý thuyết liên quan).
          • Câu 2: (Nội dung câu hỏi ví dụ về phép cộng, trừ số nguyên). Lời giải: (Giải thích chi tiết cách thực hiện phép tính, kèm theo quy tắc dấu).
          • Câu 3: (Nội dung câu hỏi ví dụ về so sánh số nguyên). Lời giải: (Giải thích chi tiết cách so sánh số nguyên, kèm theo ví dụ minh họa).

          Phần 2: Giải Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 14

          Trang 14 thường đi sâu hơn vào các phép toán trên số hữu tỉ, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Việc hiểu rõ các quy tắc và tính chất này sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

          • Câu 4: (Nội dung câu hỏi ví dụ về phép nhân, chia số hữu tỉ). Lời giải: (Giải thích chi tiết cách thực hiện phép tính, kèm theo quy tắc dấu).
          • Câu 5: (Nội dung câu hỏi ví dụ về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, trừ số hữu tỉ). Lời giải: (Giải thích chi tiết tính chất và cách vận dụng vào giải bài tập).
          • Câu 6: (Nội dung câu hỏi ví dụ về tìm x trong phương trình đơn giản với số hữu tỉ). Lời giải: (Giải thích chi tiết các bước giải phương trình, kèm theo ví dụ minh họa).

          Các Dạng Bài Tập Thường Gặp và Phương Pháp Giải

          Trong quá trình giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 Vở thực hành Toán 7, bạn sẽ gặp một số dạng bài tập thường gặp sau:

          1. Dạng 1: Xác định số nguyên âm, dương, số 0.
          2. Dạng 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ.
          3. Dạng 3: So sánh số nguyên và số hữu tỉ.
          4. Dạng 4: Tìm x trong phương trình đơn giản với số nguyên và số hữu tỉ.
          5. Dạng 5: Vận dụng các tính chất của phép toán để giải bài tập.

          Để giải quyết các dạng bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần:

          • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của số nguyên và số hữu tỉ.
          • Hiểu rõ các quy tắc dấu trong các phép toán.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.

          Lưu Ý Quan Trọng Khi Giải Bài Tập Trắc Nghiệm

          Khi giải bài tập trắc nghiệm, bạn cần chú ý một số điều sau:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
          • Kiểm tra lại đáp án của mình trước khi nộp bài.
          • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

          Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Quan Trọng

          Công thứcMô tả
          a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
          (a + b) + c = a + (b + c)Tính chất kết hợp của phép cộng
          a * b = b * aTính chất giao hoán của phép nhân
          (a * b) * c = a * (b * c)Tính chất kết hợp của phép nhân

          Hy vọng với những lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 13, 14 Vở thực hành Toán 7. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7