Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (2.6) trang 27 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (2.6) trang 27 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7

Bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 1 (2.6). Cho biết \({153^2} = 23409\). Hãy tính \(\sqrt {23409} \)

Đề bài

Bài 1 (2.6). Cho biết \({153^2} = 23409\). Hãy tính \(\sqrt {23409} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (2.6) trang 27 vở thực hành Toán 7 1

\(\sqrt a = x \Leftrightarrow {x^2} = a\)

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa, \(\sqrt {23409} \) là số x không âm thỏa mãn \({x^2} = 23409\)

Mà \({153^2} = 23409\) (giả thiết) và 153 là số không âm, suy ra x = 153.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (2.6) trang 27 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, bao gồm quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định các số hữu tỉ: Nhận diện rõ các số hữu tỉ trong bài toán.
  2. Xác định phép toán: Xác định phép toán cần thực hiện (cộng, trừ, nhân, chia).
  3. Áp dụng quy tắc: Áp dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  4. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
  5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7:

Câu a)

Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)

Lời giải:

Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

Câu b)

Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)

Lời giải:

Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

Câu c)

Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)

Lời giải:

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14

Câu d)

Đề bài: Tính: (5/6) : (1/2)

Lời giải:

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

(5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = 10/6 = 5/3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính: (-1/3) + (2/5)
  • Tính: (4/7) - (-1/2)
  • Tính: (-2/3) * (3/4)
  • Tính: (1/5) : (-2/7)

Kết luận

Bài 1 (2.6) trang 27 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập cơ bản về số hữu tỉ. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học Toán lớp 7. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7