Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 vở thực hành Toán 7

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 vở thực hành Toán 7

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chính xác và đầy đủ nhất.

Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\)là:

Câu 2 trang 8

    Giá trị của biểu thức \(\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\)là:

    1. 10
    2. 11
    3. 9
    4. 12.

    Phương pháp giải:

    Đưa về các phân số có mẫu số dương rồi ta áp dụng quy tắc nhân chia cộng trừ phân số

    Lời giải chi tiết:

    Đáp án đúng là B

    \(\begin{array}{l}\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\\ = \frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {5\frac{1}{4} + \left( { - \frac{1}{4}} \right)} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {\frac{{21}}{4} - \frac{1}{4}} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.5\\ = 11.\end{array}\)

    Câu 1 trang 8

      Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\)là:

      A.2

      B.\( - 3\)

      C.\( - 2\)

      D.3.

      Phương pháp giải:

      Đưa về các phân số rồi sau đó tính cộng trừ phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án đúng là A

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\\ = \frac{1}{2} - \frac{3}{4} + \frac{5}{2} - \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{1}{2} + \frac{5}{2}} \right) + \left( { - \frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right)\\ = 3 + \left( { - 1} \right)\\ = 2.\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1 trang 8
      • Câu 2 trang 8

      Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\)là:

      A.2

      B.\( - 3\)

      C.\( - 2\)

      D.3.

      Phương pháp giải:

      Đưa về các phân số rồi sau đó tính cộng trừ phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án đúng là A

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\\ = \frac{1}{2} - \frac{3}{4} + \frac{5}{2} - \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{1}{2} + \frac{5}{2}} \right) + \left( { - \frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right)\\ = 3 + \left( { - 1} \right)\\ = 2.\end{array}\)

      Giá trị của biểu thức \(\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\)là:

      1. 10
      2. 11
      3. 9
      4. 12.

      Phương pháp giải:

      Đưa về các phân số có mẫu số dương rồi ta áp dụng quy tắc nhân chia cộng trừ phân số

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án đúng là B

      \(\begin{array}{l}\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\\ = \frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {5\frac{1}{4} + \left( { - \frac{1}{4}} \right)} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {\frac{{21}}{4} - \frac{1}{4}} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.5\\ = 11.\end{array}\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan và Phương pháp

      Trang 8 Vở thực hành Toán 7 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt môn Toán ở các lớp trên.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Tính toán các phép toán cơ bản: Các bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức, thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, số nguyên.
      • Dạng 2: Tìm số thích hợp: Các bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đẳng thức hoặc bất đẳng thức.
      • Dạng 3: Nhận biết tính chất của phép toán: Các bài tập yêu cầu xác định tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân.
      • Dạng 4: Ứng dụng kiến thức vào giải bài toán: Các bài tập yêu cầu vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

      Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức nào liên quan đến bài toán để áp dụng.
      3. Thực hiện tính toán cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Sử dụng phương pháp loại trừ: Nếu không chắc chắn về đáp án, hãy sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.

      Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7

      Dưới đây là giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7. Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp các em hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

      Ví dụ 1:

      Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 x 4

      Đáp án: 14

      Lời giải: Theo thứ tự thực hiện các phép toán, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy, 2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14.

      Ví dụ 2:

      Câu hỏi: Tìm số x sao cho: x + 5 = 10

      Đáp án: x = 5

      Lời giải: Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho 5. Vậy, x = 10 - 5 = 5.

      Ví dụ 3:

      Câu hỏi: Chọn đáp án đúng: 5 x (2 + 3) = ?

      Đáp án: 25

      Lời giải: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có: 5 x (2 + 3) = 5 x 2 + 5 x 3 = 10 + 15 = 25.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để luyện tập thêm.

      Kết luận

      Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và giải thích chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong môn học.

      Dạng bài tậpPhương pháp giải
      Tính toánThực hiện các phép toán theo đúng thứ tự
      Tìm số thích hợpGiải phương trình hoặc bất phương trình
      Nhận biết tính chấtHiểu rõ các tính chất của phép toán

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7