Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chính xác và đầy đủ nhất.
Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\)là:
Giá trị của biểu thức \(\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\)là:
Phương pháp giải:
Đưa về các phân số có mẫu số dương rồi ta áp dụng quy tắc nhân chia cộng trừ phân số
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\\ = \frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {5\frac{1}{4} + \left( { - \frac{1}{4}} \right)} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {\frac{{21}}{4} - \frac{1}{4}} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.5\\ = 11.\end{array}\)
Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\)là:
A.2
B.\( - 3\)
C.\( - 2\)
D.3.
Phương pháp giải:
Đưa về các phân số rồi sau đó tính cộng trừ phân số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\\ = \frac{1}{2} - \frac{3}{4} + \frac{5}{2} - \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{1}{2} + \frac{5}{2}} \right) + \left( { - \frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right)\\ = 3 + \left( { - 1} \right)\\ = 2.\end{array}\)
Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\)là:
A.2
B.\( - 3\)
C.\( - 2\)
D.3.
Phương pháp giải:
Đưa về các phân số rồi sau đó tính cộng trừ phân số.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \left( {\frac{3}{4} - 2\frac{1}{2}} \right) - 0,25\\ = \frac{1}{2} - \frac{3}{4} + \frac{5}{2} - \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{1}{2} + \frac{5}{2}} \right) + \left( { - \frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right)\\ = 3 + \left( { - 1} \right)\\ = 2.\end{array}\)
Giá trị của biểu thức \(\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\)là:
Phương pháp giải:
Đưa về các phân số có mẫu số dương rồi ta áp dụng quy tắc nhân chia cộng trừ phân số
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}:( - 4)\\ = \frac{{11}}{5}.5\frac{1}{4} + \frac{{11}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {5\frac{1}{4} + \left( { - \frac{1}{4}} \right)} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.\left[ {\frac{{21}}{4} - \frac{1}{4}} \right]\\ = \frac{{11}}{5}.5\\ = 11.\end{array}\)
Trang 8 Vở thực hành Toán 7 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt môn Toán ở các lớp trên.
Dưới đây là giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7. Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp các em hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 x 4
Đáp án: 14
Lời giải: Theo thứ tự thực hiện các phép toán, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy, 2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14.
Câu hỏi: Tìm số x sao cho: x + 5 = 10
Đáp án: x = 5
Lời giải: Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho 5. Vậy, x = 10 - 5 = 5.
Câu hỏi: Chọn đáp án đúng: 5 x (2 + 3) = ?
Đáp án: 25
Lời giải: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có: 5 x (2 + 3) = 5 x 2 + 5 x 3 = 10 + 15 = 25.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để luyện tập thêm.
Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và giải thích chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong môn học.
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Tính toán | Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự |
Tìm số thích hợp | Giải phương trình hoặc bất phương trình |
Nhận biết tính chất | Hiểu rõ các tính chất của phép toán |