Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 8 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các tính chất của chúng.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Các em có thể tham khảo lời giải sau đây:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a, \(\left( {8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}} \right) - \left( {5 + 0,4} \right) - \left( {3\frac{1}{3} - 2} \right);\)
b, \(\left( {7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right):\left( {5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8}} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Đưa các số về phân số có cùng mẫu số rồi ta áp dụng quy tắc cộng, trừ
- Tính tổng hiệu trong ngoặc trước rồi sau đó chia chúng với nhau.
Lời giải chi tiết
a,
\(\begin{array}{l}\left( {8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}} \right) - \left( {5 + 0,4} \right) - \left( {3\frac{1}{3} - 2} \right)\\ = \left( {8 + \frac{7}{3} - \frac{3}{5}} \right) - \left( {5 + \frac{2}{5}} \right) - \left( {\frac{{10}}{3} - 2} \right)\\ = \left( {\frac{{120}}{{15}} + \frac{{35}}{{15}} - \frac{9}{{15}}} \right) - \frac{{27}}{5} - \frac{4}{3}\\ = \frac{{146}}{{15}} - \frac{{81}}{{15}} - \frac{{20}}{{15}}\\ = \frac{{146 - 81 - 20}}{{15}} = \frac{{45}}{{15}} = 3.\end{array}\)
b, \(\begin{array}{l}\left( {7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right):\left( {5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8}} \right)\\ = \left( {\frac{{28}}{4} - \frac{2}{4} - \frac{3}{4}} \right):\left( {\frac{{40}}{8} - \frac{2}{8} - \frac{5}{8}} \right)\\ = \frac{{23}}{4}:\frac{{33}}{8}\\ = \frac{{23}}{4}.\frac{8}{{33}} = \frac{{46}}{{33}}.\end{array}\)
Bài 2 trang 8 Vở thực hành Toán 7 thường xoay quanh việc thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Bài 2 thường bao gồm nhiều câu nhỏ, mỗi câu yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính cụ thể. Để giải quyết từng câu, các em cần:
Giả sử bài 2a yêu cầu tính: (-3) + 5
Lời giải:
(-3) + 5 = 2
Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm.
Để giải nhanh các bài tập về số nguyên, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
(+) + (+) | Kết quả dương |
(-) + (-) | Kết quả âm |
(+) + (-) | Lấy số lớn trừ số nhỏ, giữ dấu của số lớn |
(+) x (+) | Kết quả dương |
(-) x (-) | Kết quả dương |
(+) x (-) | Kết quả âm |
Bài 2 trang 8 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số nguyên và các phép tính với số nguyên. Bằng cách hiểu rõ các quy tắc, áp dụng các phương pháp giải đúng đắn và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.