Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (2.11) trang 28 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (2.11) trang 28 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7

Bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 6 (2.11). Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đề xi mét (làm tròn đến hàng phần mười)?

Đề bài

Bài 6 (2.11). Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đề xi mét (làm tròn đến hàng phần mười)?

Giải bài 6 (2.11) trang 28 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (2.11) trang 28 vở thực hành Toán 7 2

Tình tổng các bình phương độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó.

Lời giải chi tiết

Vì bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó ( theo gợi ý đề bài ) và hình chữ nhật đã cho có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm (giả thiết) nên độ dài đường chéo là \(\sqrt {{8^2} + {5^2}} = \sqrt {89} \). Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được \(\sqrt {89} = 9,43398...\) Làm tròn đến hàng phần mười ta được 9,4. Độ dài đường chéo hình chữ nhật là 9,4 dm.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 (2.11) trang 28 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
    • Quy tắc cộng hai số hữu tỉ cùng dấu: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Quy tắc cộng hai số hữu tỉ khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
    • Quy tắc trừ hai số hữu tỉ: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  • Nhân, chia hai số hữu tỉ:
    • Quy tắc nhân hai số hữu tỉ: Nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau.
    • Quy tắc chia hai số hữu tỉ: Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

2. Giải bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7

Để giải bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc đã nêu ở trên. Bài tập thường bao gồm các biểu thức số hữu tỉ cần tính toán. Dưới đây là ví dụ minh họa:

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3, và 4 là 12.
  2. Quy đồng các phân số:
    • (1/2) = (6/12)
    • (2/3) = (8/12)
    • (1/4) = (3/12)
  3. Thực hiện phép tính: (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 hoặc các tài liệu tham khảo khác.

4. Mẹo giải nhanh

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, các em nên chú ý:

  • Luôn quy đồng các phân số trước khi thực hiện các phép tính cộng, trừ.
  • Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

5. Ứng dụng thực tế

Các phép tính với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.

6. Tổng kết

Bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 (2.11) trang 28 Vở thực hành Toán 7 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7