Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 11 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Từ tỉ lệ thức (frac{a}{b} = frac{c}{d}) (với (b ne pm d)), hãy suy ra tỉ lệ thức (frac{{a + c}}{{b + d}} = frac{{a - c}}{{b - d}}).

Đề bài

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (với \(b \ne \pm d\)), hãy suy ra tỉ lệ thức \(\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Cách 1: + Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k\), suy ra \(a = kb,{\rm{ }}c = kd.\)

+ Thay \(a = kb,{\rm{ }}c = kd\) vào \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\), \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Cách 2: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Lời giải chi tiết

Cách 1. Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k\), ta có: \(a = kb,{\rm{ }}c = kd.\) Do đó ta có:

\(\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{kb + kd}}{{b + d}} = \frac{{k\left( {b + d} \right)}}{{b + d}} = k\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{kb - kd}}{{b - d}} = \frac{{k\left( {b - d} \right)}}{{b - d}} = k\).

Vậy \(\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Cách 2. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Từ đây suy ra \(\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính toán và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn biểu thức số hữu tỉ.
  • Tìm x biết giá trị của biểu thức chứa x bằng một số hữu tỉ cho trước.

Phương pháp giải

Để giải bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  2. Biết cách quy đồng mẫu số để cộng, trừ các phân số.
  3. Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để rút gọn biểu thức.
  4. Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

A = (1/2) + (2/3) - (3/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức A, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số:

Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3, và 4 là 12.

Ta có:

1/2 = 6/12

2/3 = 8/12

3/4 = 9/12

Vậy, A = (6/12) + (8/12) - (9/12) = (6 + 8 - 9)/12 = 5/12

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của các số. Phép cộng và phép trừ số hữu tỉ có quy tắc tương tự như phép cộng và phép trừ số nguyên. Tuy nhiên, phép nhân và phép chia số hữu tỉ có quy tắc khác. Cụ thể:

  • Hai số hữu tỉ cùng dấu thì tích của chúng là một số hữu tỉ dương.
  • Hai số hữu tỉ khác dấu thì tích của chúng là một số hữu tỉ âm.
  • Thương của hai số hữu tỉ cùng dấu là một số hữu tỉ dương.
  • Thương của hai số hữu tỉ khác dấu là một số hữu tỉ âm.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự luyện tập với các bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức sau: B = (1/3) - (2/5) + (1/6); C = (3/4) * (2/7) - (1/2); D = (5/6) : (1/3) + (2/5)
  • Rút gọn các biểu thức sau: E = (2/3) + (1/2) - (5/6); F = (1/4) * (2/3) + (1/6)
  • Tìm x biết: G = (1/2)x + (1/3) = 1; H = (2/5)x - (1/4) = (1/2)

Kết luận

Bài 3 trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và rút gọn biểu thức với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7