Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 (7.29) trang 43 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 (7.29) trang 43 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 (7.29) trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 7 (7.29) trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x. Tìm đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn đó.

Đề bài

Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x. Tìm đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 (7.29) trang 43 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Biểu thị số cọc để rào hết chiều dài theo x.

+ Tìm đa thức biểu thị chiều rộng, chiều dài.

+ Tìm đa thức biểu thị diện tích mảnh vườn= chiều dài. chiều rộng.

Lời giải chi tiết

Số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x (chiếc), suy ra số cọc để rào hết chiều dài là \(x + 20\) chiếc. Từ đó suy ra chiều rộng mảnh vườn là \(0,1\left( {x - 1} \right)\left( m \right)\) và chiều dài mảnh vườn là \(0,1\left( {x + 19} \right)\left( m \right)\).

Vậy diện tích mảnh vườn là \(0,1\left( {x - 1} \right).0,1\left( {x + 19} \right)\left( {{m^2}} \right)\). Thu gọn biểu thức này ta được:

\(0,1\left( {x - 1} \right).0,1\left( {x + 19} \right) \\= 0,01.\left( {x - 1} \right)\left( {x + 19} \right) \\= 0,01\left( {{x^2} + 18x - 19} \right) \\= 0,01{x^2} + 0,18x - 0,19\)

Đa thức biểu thị diện tích mảnh vườn là \(S = 0,01{x^2} + 0,18x - 0,19\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 (7.29) trang 43 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 7 (7.29) trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7 (7.29) trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
    • Quy đồng mẫu số của hai số hữu tỉ.
    • Cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
    • Rút gọn kết quả nếu có thể.
  • Nhân hai số hữu tỉ:
    • Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
    • Rút gọn kết quả nếu có thể.
  • Chia hai số hữu tỉ:
    • Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.
    • Thực hiện phép nhân như trên.
    • Rút gọn kết quả nếu có thể.

2. Giải chi tiết bài 7 (7.29) trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc đã nêu ở trên. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) Tính:

  1. Ví dụ 1: (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = 5/6
  2. Ví dụ 2: (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = 3/20
  3. Ví dụ 3: (3/4) * (2/7) = (3*2) / (4*7) = 6/28 = 3/14
  4. Ví dụ 4: (5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = 10/6 = 5/3

b) Tính: (Các ví dụ tương tự như trên, với các số khác nhau. Cần trình bày chi tiết các bước quy đồng mẫu số, nhân tử, chia mẫu, rút gọn kết quả.)

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính (1/5) + (2/7)
  • Bài 2: Tính (3/8) - (1/6)
  • Bài 3: Tính (4/9) * (3/5)
  • Bài 4: Tính (7/10) : (1/4)

4. Mẹo giải nhanh

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, các em nên chú ý:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ.
  • Rút gọn kết quả sau mỗi phép tính để đơn giản hóa biểu thức.
  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của các phép toán để giải nhanh hơn.

5. Kết luận

Bài 7 (7.29) trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững các quy tắc về số hữu tỉ và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7 và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7