Bài 7 trang 99 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu bài 7 trang 99 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính thể tích của hình lăng trụ trong Hình 10.16
Đề bài
Tính thể tích của hình lăng trụ trong Hình 10.16
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích hình ghép bằng tổng thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ và hình lăng trụ đứng tam giác OAD.IMQ.
Lời giải chi tiết
Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác OAD.IMQ là: \({V_1} = \left( {\frac{1}{2}.6.8} \right).12 = 288\left( {c{m^3}} \right)\).
Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: \({V_2} = 10.12.8 = 960\left( {c{m^3}} \right)\).
Thể tích hình lăng trụ OABCD.IMNPQ là: \(V = {V_1} + {V_2} = 288 + 960 = 1\;248\left( {c{m^3}} \right)\).
Bài 7 trang 99 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này là rất quan trọng để giải bài tập một cách chính xác và hiệu quả.
Bài 7 trang 99 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập trang 99 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7 trang 99 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Nội dung cụ thể của bài tập sẽ thay đổi tùy theo từng phiên bản sách Vở thực hành)
Giả sử biểu thức là: A = (1/2) + (2/3) - (1/6)
Giải:
Để tính giá trị của biểu thức A, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số:
Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 6 là 6.
A = (3/6) + (4/6) - (1/6) = (3 + 4 - 1)/6 = 6/6 = 1
Vậy, A = 1
Giả sử phương trình là: x + (1/3) = (5/6)
Giải:
Để tìm x, ta chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:
x = (5/6) - (1/3)
Quy đồng mẫu số của 5/6 và 1/3:
x = (5/6) - (2/6) = (5 - 2)/6 = 3/6 = 1/2
Vậy, x = 1/2
Giả sử bài toán là: Một người có 2/5 số tiền, người đó tiêu hết 1/3 số tiền. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu phần số tiền?
Giải:
Phần số tiền người đó còn lại là:
1 - (1/3) = 2/3 (số tiền đã có)
Số tiền còn lại là: (2/3) * (2/5) = 4/15 (tổng số tiền)
Vậy, người đó còn lại 4/15 số tiền.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.
Bài 7 trang 99 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.