Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 15 vở thực hành Toán 7

Giải bài 7 trang 15 vở thực hành Toán 7

Giải bài 7 trang 15 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 15 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng \(1,{5.10^8}\;\)km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng \(7,{78.10^8}\;\)km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?

Đề bài

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng \(1,{5.10^8}\;\)km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng \(7,{78.10^8}\;\)km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?

(Theo solarsystem.nasa.gov)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 15 vở thực hành Toán 7 1

-Ta sẽ chia khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời cho khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

-Sử dụng tính chất lũy thừa chia cho lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ Mộc Tinh đến Mặt Trời gấp số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:

\(\begin{array}{l}7,{78.10^8}:\left( {1,{{5.10}^8}} \right) = \frac{{7,{{78.10}^8}}}{{1,{{5.10}^8}}}\\ = \frac{{7,78}}{{1,5}} = \frac{{778}}{{150}} = \frac{{389}}{{75}}.\end{array}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 15 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 7 trang 15 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 7 trang 15 Vở thực hành Toán 7 thường thuộc chương trình học về các phép toán cơ bản với số nguyên, số hữu tỉ, hoặc các bài toán liên quan đến lũy thừa, giá trị tuyệt đối. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng và áp dụng đúng các quy tắc, định nghĩa đã học.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 15

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 7 trang 15. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và các đề bài tương tự, chúng ta có thể phân tích các dạng bài tập thường gặp và cách giải:

Dạng 1: Tính toán các biểu thức số học

Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, giá trị tuyệt đối theo đúng thứ tự thực hiện các phép toán. Ví dụ:

Tính: a) 3 + 5 x 2 - 10 : 2 b) (-2)^3 + 4 x (-1) - 5

Cách giải:

  1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước (nếu có).
  2. Thực hiện các phép tính lũy thừa và căn bậc hai.
  3. Thực hiện các phép tính nhân và chia (từ trái sang phải).
  4. Thực hiện các phép tính cộng và trừ (từ trái sang phải).

Dạng 2: Giải phương trình đơn giản

Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với một ẩn số. Ví dụ:

Giải phương trình: 2x + 5 = 11

Cách giải:

  1. Chuyển các hạng tử chứa ẩn số về một vế và các hạng tử không chứa ẩn số về vế còn lại.
  2. Thực hiện các phép tính để đưa phương trình về dạng x = a (với a là một số).
  3. Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay x = a vào phương trình ban đầu.

Dạng 3: Bài toán về giá trị tuyệt đối

Các bài tập về giá trị tuyệt đối thường yêu cầu học sinh hiểu rõ định nghĩa và các tính chất của giá trị tuyệt đối. Ví dụ:

Tìm x biết: |x - 3| = 5

Cách giải:

Giá trị tuyệt đối của một số bằng chính số đó nếu số đó không âm, và bằng số đối của nó nếu số đó âm. Do đó, ta có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: x - 3 ≥ 0 => x ≥ 3. Khi đó |x - 3| = x - 3 = 5 => x = 8 (thỏa mãn x ≥ 3)
  • Trường hợp 2: x - 3 < 0 => x < 3. Khi đó |x - 3| = -(x - 3) = 5 => x = -2 (thỏa mãn x < 3)

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 8 và x = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức nền tảng và các quy tắc, định nghĩa đã học.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 và các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 15 Vở thực hành Toán 7. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7