Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (4.2) trang 56 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.2) trang 56 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7

Bài 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (4.2). Trong các tam giác dưới đây, tam giác nào nhọn, vuông, tù?

Đề bài

Bài 2 (4.2). Trong các tam giác dưới đây, tam giác nào nhọn, vuông, tù?

Giải bài 2 (4.2) trang 56 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (4.2) trang 56 vở thực hành Toán 7 2

+ tam giác có ba góc đều nhọn là tam giác nhọn

+ tam giác có 1 góc tù là tam giác tù

+ tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông

Lời giải chi tiết

Vì tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\) nên trong tam giác ABC ta có

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o} \Rightarrow \widehat B = {180^o} - \widehat A - \widehat C = {90^o}\)

Vậy tam giác ABC vuông tại B.

Tương tự trong tam giác DEF ta có

\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o} \Rightarrow \widehat D = {180^o} - \widehat E - \widehat F = {62^o}\)

Vậy cả 3 góc của tam giác DEF đều là góc nhọn nên tam giác DEF là tam giác nhọn.

Cuối cùng tỏng tam giác MNP ta có

\(\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o} \Rightarrow \widehat N = {180^o} - \widehat M - \widehat P = {100^o}\)

Vậy tam giác MNP có góc N là góc tù nên MNP là tam giác tù.

Kết luận: Tam giác ABC vuông, tam giác DEF nhọn và tam giác MNP tù.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (4.2) trang 56 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.

Nội dung bài tập 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7

Bài tập 2 (4.2) thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  • Cộng hai số hữu tỉ
  • Trừ hai số hữu tỉ
  • Nhân hai số hữu tỉ
  • Chia hai số hữu tỉ
  • Kết hợp các phép toán

Phương pháp giải bài tập 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, học sinh cần quy đồng mẫu số của chúng trước khi thực hiện phép tính.
  2. Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp: Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để đơn giản hóa các biểu thức.
  3. Chuyển đổi phân số: Chuyển đổi các phân số về dạng tối giản để dễ dàng thực hiện các phép tính.
  4. Sử dụng quy tắc dấu: Lưu ý quy tắc dấu trong phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Ví dụ minh họa giải bài 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7

Ví dụ: Tính (-1/2) + (3/4)

Giải:

  1. Quy đồng mẫu số: (-1/2) = (-2/4)
  2. Thực hiện phép cộng: (-2/4) + (3/4) = (3-2)/4 = 1/4

Vậy, (-1/2) + (3/4) = 1/4

Lưu ý khi giải bài tập 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài tập.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Mở rộng kiến thức về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0. Số hữu tỉ bao gồm số nguyên, số phân số và số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

Các phép toán trên số hữu tỉ tuân theo các quy tắc tương tự như các phép toán trên số nguyên, tuy nhiên cần lưu ý đến quy tắc dấu và quy đồng mẫu số khi cộng, trừ.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

  • Tính các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.
  • Tìm hiểu về các tính chất của số hữu tỉ.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 2 (4.2) trang 56 Vở thực hành Toán 7 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép toánQuy tắc
Cộng hai số hữu tỉ cùng dấuCộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Cộng hai số hữu tỉ khác dấuLấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn
Nhân hai số hữu tỉ cùng dấuNhân các giá trị tuyệt đối và kết quả dương
Nhân hai số hữu tỉ khác dấuNhân các giá trị tuyệt đối và kết quả âm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7