Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 7. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 14 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em nắm vững kiến thức.
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ (frac{1}{2}). Vậy khi (x = 2) thì y bằng A. (frac{1}{2}). B. 1. C. 2. D. 4.
Trả lời Câu 1 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{2}\). Vậy khi \(x = 2\) thì y bằng
A. \(\frac{1}{2}\).
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = ax\).
Lời giải chi tiết:
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{2}\) nên \(y = \frac{1}{2}x\). Với \(x = 2\) thì \(y = \frac{1}{2}.2 = 1\).
Chọn B
Trả lời Câu 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 2\) thì \(y = 6\). Công thức liên hệ giữa y và x là
A. \(y = 3x\).
B. \(y = - 3x\).
C. \(y = \frac{1}{3}x\).
D. \(y = - \frac{1}{3}x\).
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = ax\).
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 2\) thì \(y = 6\) nên \(\frac{y}{x} = \frac{6}{{ - 2}} = - 3\). Do đó, \(y = - 3x\).
Chọn B
Trả lời Câu 3 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\). Vậy khi \(x = - 2\) thì y bằng
A. -12.
B. 12.
C. 3.
D. -3.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(x = - 2\) vào công thức vừa tìm được ta tính được y.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\) nên \(\frac{x}{y} = \frac{4}{{ - 6}}\) hay \(y = \frac{{ - 3}}{2}x\).
Thay \(x = - 2\) vào \(y = \frac{{ - 3}}{2}x\) ta có: \(y = - 2.\frac{{ - 3}}{2} = 3\).
Chọn C
Trả lời Câu 4 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 9\) thì \(y = 12\). Vậy khi \(y = 24\) thì y bằng
A. 18.
B. 32.
C. -18.
D. -32.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(y = 24\) vào công thức vừa tìm được ta tính được x.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 9\) thì \(y = 12\) nên \(\frac{x}{y} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) hay \(y = \frac{{ - 4}}{3}x\).
Thay \(y = 24\) vào \(y = \frac{{ - 4}}{3}x\) ta có: \(24 = \frac{{ - 4}}{3}.x\), suy ra \(x = - 18\).
Chọn C
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{2}\). Vậy khi \(x = 2\) thì y bằng
A. \(\frac{1}{2}\).
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = ax\).
Lời giải chi tiết:
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{2}\) nên \(y = \frac{1}{2}x\). Với \(x = 2\) thì \(y = \frac{1}{2}.2 = 1\).
Chọn B
Trả lời Câu 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 2\) thì \(y = 6\). Công thức liên hệ giữa y và x là
A. \(y = 3x\).
B. \(y = - 3x\).
C. \(y = \frac{1}{3}x\).
D. \(y = - \frac{1}{3}x\).
Phương pháp giải:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = ax\).
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 2\) thì \(y = 6\) nên \(\frac{y}{x} = \frac{6}{{ - 2}} = - 3\). Do đó, \(y = - 3x\).
Chọn B
Trả lời Câu 3 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\). Vậy khi \(x = - 2\) thì y bằng
A. -12.
B. 12.
C. 3.
D. -3.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(x = - 2\) vào công thức vừa tìm được ta tính được y.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = 4\) thì \(y = - 6\) nên \(\frac{x}{y} = \frac{4}{{ - 6}}\) hay \(y = \frac{{ - 3}}{2}x\).
Thay \(x = - 2\) vào \(y = \frac{{ - 3}}{2}x\) ta có: \(y = - 2.\frac{{ - 3}}{2} = 3\).
Chọn C
Trả lời Câu 4 trang 14 Vở thực hành Toán 7
Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 9\) thì \(y = 12\). Vậy khi \(y = 24\) thì y bằng
A. 18.
B. 32.
C. -18.
D. -32.
Phương pháp giải:
+ Tìm công thức liên hệ giữa x và y.
+ Thay \(y = 24\) vào công thức vừa tìm được ta tính được x.
Lời giải chi tiết:
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi \(x = - 9\) thì \(y = 12\) nên \(\frac{x}{y} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) hay \(y = \frac{{ - 4}}{3}x\).
Thay \(y = 24\) vào \(y = \frac{{ - 4}}{3}x\) ta có: \(24 = \frac{{ - 4}}{3}.x\), suy ra \(x = - 18\).
Chọn C
Trang 14 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như số hữu tỉ, phép cộng trừ nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, và các bài toán ứng dụng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 14 thường xoay quanh các dạng sau:
Để giải các bài tập trắc nghiệm trang 14 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Câu hỏi: Số nào sau đây là số hữu tỉ?
A. √2
B. π
C. 3/4
D. e
Giải: Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Trong các đáp án trên, chỉ có 3/4 là số hữu tỉ.
Đáp án: C
Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.
Hãy nhớ rằng, việc học Toán không chỉ là việc giải bài tập mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Kiến thức | Nội dung |
---|---|
Số hữu tỉ | Số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b (a, b là số nguyên, b ≠ 0) |
Phép cộng trừ số hữu tỉ | Quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ cùng mẫu, khác mẫu |
Phép nhân chia số hữu tỉ | Quy tắc nhân chia các số hữu tỉ |
Giá trị tuyệt đối | Khoảng cách từ một số đến 0 trên trục số |