Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (7.43) trang 52, 53 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (7.43) trang 52, 53 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho đa thức bậc hai (Fleft( x right) = a{x^2} + bx + c), trong đó a, b và c là những số đã biết (với (a ne 0)). a) Cho biết (a + b + c = 0). Giải thích tại sao (x = 1) là một nghiệm của F(x). b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai (2{x^2} - 5x + 3).

Đề bài

Cho đa thức bậc hai \(F\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\), trong đó a, b và c là những số đã biết (với \(a \ne 0\)).

a) Cho biết \(a + b + c = 0\). Giải thích tại sao \(x = 1\) là một nghiệm của F(x).

b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai \(2{x^2} - 5x + 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (7.43) trang 52, 53 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(F\left( 1 \right) = a + b + c\). Từ đó suy ra:

Nếu \(a + b + c = 0\) thì \(F\left( 1 \right) = 0\) nên \(x = 1\) là một nghiệm của F(x).

b) Đa thức \(2{x^2} - 5x + 3\) có tổng các hệ số \(2 + \left( { - 5} \right) + 3 = 0\) nên theo câu a, đa thức này nhận \(x = 1\) là một nghiệm.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (7.43) trang 52, 53 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và cách áp dụng chúng vào giải toán.

I. Đề bài bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc chia một số thành các phần tỉ lệ. Cụ thể, bài toán có thể yêu cầu chia một đoạn thẳng, một số tiền hoặc một lượng hàng hóa thành các phần tỉ lệ theo một tỉ lệ cho trước.

II. Phương pháp giải bài tập về tỉ lệ thức

  1. Xác định tỉ lệ: Đọc kỹ đề bài để xác định tỉ lệ giữa các phần cần chia.
  2. Tìm tổng số phần: Cộng các số trong tỉ lệ để tìm tổng số phần.
  3. Tính giá trị của một phần: Chia số cần chia cho tổng số phần.
  4. Tính giá trị của từng phần: Nhân giá trị của một phần với từng số trong tỉ lệ.

III. Lời giải chi tiết bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài yêu cầu chia số 120 thành ba phần tỉ lệ với 2, 3 và 5.

  1. Tỉ lệ: 2 : 3 : 5
  2. Tổng số phần: 2 + 3 + 5 = 10
  3. Giá trị của một phần: 120 / 10 = 12
  4. Giá trị của từng phần:
    • Phần thứ nhất: 2 * 12 = 24
    • Phần thứ hai: 3 * 12 = 36
    • Phần thứ ba: 5 * 12 = 60

Vậy, số 120 được chia thành ba phần lần lượt là 24, 36 và 60.

IV. Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập chia một số thành các phần tỉ lệ, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Chia một đoạn thẳng thành các phần tỉ lệ.
  • Tìm các số khi biết tổng và tỉ lệ của chúng.
  • Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

Để giải các dạng bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức về tỉ lệ thức và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải đã học.

V. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Chia số 84 thành bốn phần tỉ lệ với 1, 2, 3 và 4.
  2. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó số học sinh nam và nữ tỉ lệ với 2 : 3. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
  3. Tìm ba số a, b, c biết rằng a : b : c = 2 : 3 : 5 và a + b + c = 60.

VI. Kết luận

Bài 2 (7.43) trang 52, 53 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tỉ lệ thức và cách áp dụng chúng vào giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7