Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (2.14) trang 31 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (2.14) trang 31 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7

Bài 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Bài 2 (2.14). Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập hợp A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’.

Đề bài

Bài 2 (2.14). Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập hợp A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (2.14) trang 31 vở thực hành Toán 7 1

Số đối của a là –a.

Lời giải chi tiết

Để viết số đối của một số dương ta chỉ cần thêm dấu trừ vào trước số dương đã cho; viết số đối của một số âm ta chỉ cần bỏ dấu trừ trước số đó. Vì vậy

\(A' = \left\{ { - 7,1;2,\left( {61} \right); - 0,5; - 14; - \frac{4}{7}; - \sqrt {15} ;\sqrt {81} } \right\}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (2.14) trang 31 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản trên số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc thực hiện các phép toán này, bao gồm quy tắc dấu và quy tắc rút gọn phân số.
  • Tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Nội dung bài tập 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7

Bài tập 2 (2.14) thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tìm ra kết quả cuối cùng.
  2. Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ: Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết.
  3. So sánh các số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ và xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết bài 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài:

Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (1/4)

Lời giải:

Để tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm mẫu số chung của các phân số. Trong trường hợp này, mẫu số chung là 12.
  2. Quy đồng các phân số về mẫu số chung.
  3. Thực hiện các phép toán cộng, trừ phân số.

Kết quả: (1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ

Ví dụ: Một người nông dân có 1/3 diện tích đất trồng lúa, 1/4 diện tích đất trồng rau, còn lại là diện tích đất trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần diện tích đất của người nông dân?

Lời giải:

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và rau.
  2. Lấy 1 trừ đi tổng diện tích đất trồng lúa và rau để tìm diện tích đất trồng cây ăn quả.

Kết quả: Diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm 1 - (1/3 + 1/4) = 1 - (4/12 + 3/12) = 1 - 7/12 = 5/12 diện tích đất của người nông dân.

Dạng 3: So sánh các số hữu tỉ

Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ -2/3 và 1/2.

Lời giải:

Để so sánh hai số hữu tỉ này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng các phân số về mẫu số chung.
  2. So sánh các tử số.

Kết quả: -2/3 = -4/6 và 1/2 = 3/6. Vì -4 < 3 nên -2/3 < 1/2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaitoan.edu.vn.

Kết luận

Bài 2 (2.14) trang 31 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản trên số hữu tỉ. Bằng cách hiểu rõ các khái niệm và quy tắc, cùng với việc luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7