Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (10.22) trang 102, 103 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (10.22) trang 102, 103 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (10.22) trang 102, 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (10.22) trang 102, 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Người ta xếp một số viên gạch dạng hình hộp chữ nhật tạo thành một khối hình lập phương cạnh 20cm như Hình 10.22. a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương. b) Tìm kích thước mỗi viên gạch.

Đề bài

Người ta xếp một số viên gạch dạng hình hộp chữ nhật tạo thành một khối hình lập phương cạnh 20cm như Hình 10.22.

Giải bài 3 (10.22) trang 102, 103 vở thực hành Toán 7 tập 2 1a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương.b) Tìm kích thước mỗi viên gạch.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (10.22) trang 102, 103 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) + Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh a là \({S_{xq}} = 4{a^2}\).

+ Diện tích toàn phần= diện tích xung quanh+ diện tích hai đáy.

b) + Chiều dài của mỗi viên gạch bằng độ dài cạnh hình lập phương.

+ Chiều rộng của mỗi viên gạch= độ dài cạnh hình lập phương: 2.

+ Chiều cao của mỗi viên gạch= độ dài cạnh hình lập phương: 4.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({S_{xq}} = {4.20^2} = 1\;600\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích toàn phần của hình lập phương là: \({S_{tp}} = 1\;600 + {2.20^2} = 2\;400\left( {c{m^2}} \right)\).

b) Kích thước của mỗi viên gạch:

Chiểu rộng là \(20:2 = 10cm\).

Chiều dài là 20cm.

Chiều cao là \(20:4 = 5\left( {cm} \right)\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 (10.22) trang 102, 103 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3 (10.22) trang 102, 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 trang 102, 103 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định tỉ lệ thức, tìm các đại lượng chưa biết trong tỉ lệ thức, và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia tỉ lệ.

Nội dung chi tiết bài 3 (10.22)

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể liên quan đến tỉ lệ thức. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức, bao gồm:

  • Tỉ lệ thức: Là sự bằng nhau của hai tỉ số.
  • Tính chất của tỉ lệ thức: Nếu a/b = c/d thì ad = bc và a/c = b/d.
  • Dãy tỉ số bằng nhau: Là dãy các số a1, a2, ..., an sao cho a1/b1 = a2/b2 = ... = an/bn.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu 1: Tìm x trong tỉ lệ thức 2/x = 4/6

Để tìm x, ta áp dụng tính chất của tỉ lệ thức: 2 * 6 = 4 * x. Từ đó, ta có x = (2 * 6) / 4 = 3.

Câu 2: Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Tính giá trị của biểu thức (a + b) / (c + d)

Ta có a/b = c/d = k (k là một hằng số). Suy ra a = bk và c = dk. Khi đó, (a + b) / (c + d) = (bk + b) / (dk + d) = b(k + 1) / d(k + 1) = b/d. Do đó, (a + b) / (c + d) = a/c = b/d.

Câu 3: Chia 120 quả táo cho ba bạn An, Bình, Cường theo tỉ lệ 2:3:5. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?

Tổng số phần là 2 + 3 + 5 = 10. Số táo An nhận được là (120 / 10) * 2 = 24 quả. Số táo Bình nhận được là (120 / 10) * 3 = 36 quả. Số táo Cường nhận được là (120 / 10) * 5 = 60 quả.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài các bài tập trực tiếp áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, bài 3 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về tỉ lệ thức và đơn vị đo: Yêu cầu học sinh chuyển đổi đơn vị đo và áp dụng tỉ lệ thức để giải quyết bài toán.
  • Bài tập về tỉ lệ thức và bài toán thực tế: Yêu cầu học sinh phân tích bài toán thực tế, xác định các đại lượng liên quan và thiết lập tỉ lệ thức để giải quyết bài toán.
  • Bài tập về dãy tỉ số bằng nhau: Yêu cầu học sinh áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Mẹo giải bài tập về tỉ lệ thức

Để giải bài tập về tỉ lệ thức một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức.
  • Hiểu rõ tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng liên quan.
  • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa bài toán.

Kết luận

Bài 3 (10.22) trang 102, 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tỉ lệ thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập về tỉ lệ thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7