Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (7.44) trang 53, 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho đa thức (A = {x^4} + {x^3} - 2x - 2). a) Tìm đa thức B sao cho (A + B = {x^3} + 3x + 1). b) Tìm đa thức C sao cho (A - C = {x^5}). c) Tìm đa thức D sao cho (D = left( {2{x^2} - 3} right).A). d) Tìm đa thức P sao cho (A = left( {x + 1} right).P). e) Có hay không một đa thức Q sao cho (A = left( {{x^2} + 1} right).Q)?

Đề bài

Cho đa thức \(A = {x^4} + {x^3} - 2x - 2\).

a) Tìm đa thức B sao cho \(A + B = {x^3} + 3x + 1\).

b) Tìm đa thức C sao cho \(A - C = {x^5}\).

c) Tìm đa thức D sao cho \(D = \left( {2{x^2} - 3} \right).A\).

d) Tìm đa thức P sao cho \(A = \left( {x + 1} \right).P\).

e) Có hay không một đa thức Q sao cho \(A = \left( {{x^2} + 1} \right).Q\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (7.44) trang 53, 54 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Vì \(A + B = {x^3} + 3x + 1\) nên \(B = \left( {{x^3} + 3x + 1} \right) - A\), từ đó tìm được B.

b) Vì \(A - C = {x^5}\) nên \(C = A - {x^5} = \left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right) - {x^5}\), từ đó tìm được C.

c) Vì \(D = \left( {2{x^2} - 3} \right).A\) nên \(D = \left( {2{x^2} - 3} \right)\left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right)\), từ đó tìm được D.

d) Vì \(A = \left( {x + 1} \right).P\) nên \(B = \left( {{x^3} + 3x + 1} \right) - A\), phép chia A:P phải là phép chia hết và P là thương trong phép chia đó.

e) Ta tìm Q bằng cách đặt tính chia A cho \({x^2} + 1\), từ đó rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Muốn \(A + B = {x^3} + 3x + 1\) thì ta cần có

\(B = \left( {{x^3} + 3x + 1} \right) - A\)

\( = \left( {{x^3} + 3x + 1} \right) - \left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right)\)

\( = {x^3} + 3x + 1 - {x^4} - {x^3} + 2x + 2\)

Rút gọn ta được \(B = - {x^4} + 5x + 3\).

b) Muốn \(A - C = {x^5}\) thì ta cần có

\(C = A - {x^5} = \left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right) - {x^5}\)

Rút gọn C ta có: \(C = - {x^5} + {x^4} + {x^3} - 2x - 2\).

c) Ta có: \(D = \left( {2{x^2} - 3} \right)\left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right)\)

\( = 2{x^2}\left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right) - 3\left( {{x^4} + {x^3} - 2x - 2} \right)\)

\( = \left( {2{x^6} + 2{x^5} - 4{x^3} - 4{x^2}} \right) - \left( {3{x^4} + 3{x^3} - 6x - 6} \right)\)

\( = 2{x^6} + 2{x^5} - 3{x^4} - 7{x^3} - 4{x^2} + 6x + 6\)

d) Để có \(A = \left( {x + 1} \right).P\), phép chia A:P phải là phép chia hết và P là thương trong phép chia đó. Ta hãy tìm P bằng cách đặt tính chia A cho \(x + 1\) như sau:

Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Vậy \(P = {x^3} - 2\).

e) Để có \(A = \left( {{x^2} + 1} \right).Q\), phép chia \(A:\left( {{x^2} + 1} \right)\) phải là phép chia hết và Q là thương trong phép chia đó. Ta hãy tìm Q bằng cách đặt tính chia A cho \({x^2} + 1\) như sau:

Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

Ta được đa thức dư là \( - 3x - 1\). Vậy A không chia hết cho \({x^2} + 1\).

Điều đó chứng tỏ không tồn tại một đa thức Q sao cho \(A = \left( {{x^2} + 1} \right).Q\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (7.44) trang 53, 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 4 (7.44) trang 53, 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như khả năng áp dụng các quy tắc này vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài tập 4 (7.44) thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản chứa số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 4 (7.44) trang 53

Để giải bài 4 (7.44) trang 53, ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích đề bài và xác định các dữ kiện đã cho.
  3. Áp dụng các quy tắc và công thức liên quan đến số hữu tỉ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4), ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.

Bước 2: Quy đồng các phân số về mẫu số chung:

  • 1/2 = 6/12
  • 2/3 = 8/12
  • 1/4 = 3/12

Bước 3: Thực hiện phép cộng và trừ:

(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3) / 12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.

Lời giải chi tiết bài 4 (7.44) trang 54

Tương tự như trang 53, để giải bài 4 (7.44) trang 54, các em cần thực hiện các bước tương tự như trên. Tuy nhiên, đề bài trên trang 54 có thể có dạng khác, ví dụ như giải phương trình hoặc ứng dụng vào bài toán thực tế.

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính tiền lương, tiền thưởng.
  • Tính giá cả hàng hóa.
  • Tính diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ phần trăm.

Kết luận

Bài 4 (7.44) trang 53, 54 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7