Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (9.24) trang 79 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 (9.24) trang 79 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 (9.24) trang 79 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (9.24) trang 79 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Gọi BE và CF là hai đường phân giác của tam giác ABC cân tại A. Chứng minh (BE = CF).

Đề bài

Gọi BE và CF là hai đường phân giác của tam giác ABC cân tại A. Chứng minh \(BE = CF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (9.24) trang 79 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Chứng minh \(\Delta BCE = \Delta CBF\left( {g.c.g} \right)\) suy ra \(BE = CF\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 (9.24) trang 79 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\).

Xét \(\Delta BCE\) và \(\Delta CBF\) có:

BC chung, \(\widehat {FBC} = \widehat {ECB}\), \(\widehat {EBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = \frac{1}{2}\widehat {ACB} = \widehat {FCB}\)

Do đó, \(\Delta BCE = \Delta CBF\left( {g.c.g} \right)\)

Suy ra \(BE = CF\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 (9.24) trang 79 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 5 (9.24) trang 79 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 5 (9.24) trang 79 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải các bài toán cụ thể. Bài tập này không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic cho học sinh.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các dạng toán sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 5 (9.24) trang 79

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

(Ví dụ): Tính: -3/4 + 5/6

Để thực hiện phép cộng hai phân số, ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC). MSC của 4 và 6 là 12.

Đổi phân số: -3/4 = -9/12 và 5/6 = 10/12

Thực hiện phép cộng: -9/12 + 10/12 = 1/12

Vậy, kết quả của câu a) là 1/12.

Câu b)

(Ví dụ): Tính: 2/3 * (-5/7)

Để thực hiện phép nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

2/3 * (-5/7) = (2 * -5) / (3 * 7) = -10/21

Vậy, kết quả của câu b) là -10/21.

Câu c)

(Ví dụ): Tìm x: x + 1/2 = 3/4

Để tìm x, ta chuyển 1/2 sang vế phải của phương trình:

x = 3/4 - 1/2

Tìm MSC của 4 và 2 là 4.

Đổi phân số: 1/2 = 2/4

Thực hiện phép trừ: x = 3/4 - 2/4 = 1/4

Vậy, x = 1/4.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm MSC một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép tính.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Tính: -2/5 + 3/10
  2. Tính: 1/4 * (-8/9)
  3. Tìm x: x - 1/3 = 2/5

Kết luận

Bài 5 (9.24) trang 79 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Phép tínhKết quả
-3/4 + 5/61/12
2/3 * (-5/7)-10/21
x + 1/2 = 3/4x = 1/4
Bảng tóm tắt kết quả

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7