Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Hãy viết một đẳng thức để mô tả trạng thái cân bằng rồi tính khối lượng của quả bí.

Đề bài

Hãy viết một đẳng thức để mô tả trạng thái cân bằng rồi tính khối lượng của quả bí.

Giải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 7 2

- Ta thấy cân đang ở vị trí cân bằng nên khối lượng quả bí và quả lê bằng khối lượng quả dưa và quả bơ

- Ta thực hiện phép tính tìm \(x\) .

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}x + 1,5 = 2,5 + 1,5\\ \Leftrightarrow x + 1,5 = 4\\ \Leftrightarrow x = 4 - 1,5\\ \Leftrightarrow x = 2,5\end{array}\)

Vậy khối lượng quả bí là \(2,5\)kg.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.

Nội dung bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các biểu thức có chứa số nguyên và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và chú ý đến dấu của các số nguyên.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ ý nghĩa của số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 trong các tình huống thực tế.
  • Vận dụng các kiến thức về số nguyên để giải các bài toán về so sánh, sắp xếp và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài 6.1

Đề bài: Tính: a) 12 + (-5); b) (-8) + 3; c) (-15) + (-7); d) 20 + (-12)

Lời giải:

  • a) 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
  • b) (-8) + 3 = -5
  • c) (-15) + (-7) = -15 - 7 = -22
  • d) 20 + (-12) = 20 - 12 = 8

Bài 6.2

Đề bài: Tính: a) 5 - 10; b) (-3) - 4; c) 7 - (-2); d) (-6) - (-1)

Lời giải:

  • a) 5 - 10 = -5
  • b) (-3) - 4 = -3 - 4 = -7
  • c) 7 - (-2) = 7 + 2 = 9
  • d) (-6) - (-1) = -6 + 1 = -5

Bài 6.3

Đề bài: Tính: a) 2 * (-3); b) (-4) * 5; c) (-1) * (-6); d) 0 * (-7)

Lời giải:

  • a) 2 * (-3) = -6
  • b) (-4) * 5 = -20
  • c) (-1) * (-6) = 6
  • d) 0 * (-7) = 0

Bài 6.4

Đề bài: Tính: a) 10 : 2; b) (-12) : 3; c) (-15) : (-5); d) 0 : (-4)

Lời giải:

  • a) 10 : 2 = 5
  • b) (-12) : 3 = -4
  • c) (-15) : (-5) = 3
  • d) 0 : (-4) = 0

Mẹo giải bài tập về số nguyên

Để giải các bài tập về số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên: Số nguyên dương > 0, số nguyên âm < 0, số 0 không âm cũng không dương.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: Nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
  • Chú ý đến dấu của các số nguyên khi thực hiện các phép tính:

    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối và đổi dấu.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính: a) (-7) + 15; b) 23 + (-8); c) (-10) + (-5); d) 18 + (-18)
  2. Tính: a) 12 - 6; b) (-5) - 2; c) 8 - (-3); d) (-9) - (-4)
  3. Tính: a) 3 * (-4); b) (-2) * 7; c) (-5) * (-2); d) 1 * (-1)
  4. Tính: a) 15 : 3; b) (-18) : 6; c) (-20) : (-4); d) 0 : 5

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 18 Vở thực hành Toán 7 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7