Bài 4 trang 58 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 58 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp S= {12; 16; 18; 20; 22; 24; 30}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn hay biến cố không thể? Biến cố A: “Chọn được số lẻ”. Biến cố B: “Chọn được số chia hết cho 5”. Biến cố C: “Chọn được số lớn hơn 11”.
Đề bài
Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp S= {12; 16; 18; 20; 22; 24; 30}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn hay biến cố không thể?
a) Biến cố A: “Chọn được số lẻ”.
b) Biến cố B: “Chọn được số chia hết cho 5”.
c) Biến cố C: “Chọn được số lớn hơn 11”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biến cố gồm có ba loại:
+ Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+ Biến cố không thể là biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+ Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước được có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết
a) Biến cố A là biến cố không thể vì mọi số trong tập hợp S đều là số chẵn.
b) Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì nó xảy ra nếu ta chọn được số 20; 30 và không xảy ra nếu ta chọn được số 12; 16; 18; 22; 24.
c) Biến cố C là biến cố chắc chắn vì mọi số trong tập hợp S đều lớn hơn 11.
Bài 4 trang 58 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
Bài 4 trang 58 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 4 trang 58 Vở thực hành Toán 7 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 4 trang 58 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Nội dung cụ thể của bài tập sẽ thay đổi tùy theo từng phiên bản Vở thực hành)
Cho biểu thức A = (1/2) + (2/3) - (3/4). Hãy tính giá trị của A.
Giải:
Để tính giá trị của A, ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải:
A = (1/2) + (2/3) - (3/4) = (3/6) + (4/6) - (9/12) = (7/6) - (9/12) = (14/12) - (9/12) = 5/12
Tìm x biết: x + (1/3) = (5/6)
Giải:
Để tìm x, ta thực hiện phép trừ cả hai vế của phương trình cho (1/3):
x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2
Một cửa hàng có 20 kg gạo. Người ta đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 20 * (1/4) = 5 kg
Số gạo còn lại là: 20 - 5 = 15 kg
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 4 trang 58 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số hữu tỉ cùng dấu | Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu |
Cộng hai số hữu tỉ khác dấu | Tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn |
Nhân hai số hữu tỉ | Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau |