Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (6.33) trang 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.
Đề bài
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có các tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\).
Lời giải chi tiết
Từ bốn số đã cho ta lập được đẳng thức: \(0,2.1,2 = 0,8.0,3\).
Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức:
\(\frac{{0,2}}{{0,3}} = \frac{{0,8}}{{1,2}};\frac{{0,2}}{{0,8}} = \frac{{0,3}}{{1,2}};\frac{{0,3}}{{0,2}} = \frac{{1,2}}{{0,8}};\frac{{1,2}}{{0,3}} = \frac{{0,8}}{{0,2}}\).
Bài 1 (6.33) trang 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng.
Bài tập bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới dạng phân số, số thập phân hoặc phần trăm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1 (6.33) trang 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Ví dụ: (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = 5/6
Ví dụ: (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = 3/20
Ví dụ: (3/4) * (2/7) = 6/28 = 3/14
Ví dụ: (5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = 10/6 = 5/3
Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 1 (6.33) trang 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và áp dụng các mẹo giải nhanh, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
(1/2) + (1/3) | 5/6 |
(2/5) - (1/4) | 3/20 |
(3/4) * (2/7) | 3/14 |
(5/6) : (1/2) | 5/3 |