Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai đa thức (A = 6{x^4} - 4{x^3} + x - frac{1}{3}) và (B = - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + frac{2}{3}). Tính (A + B) và (A - B).

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \frac{1}{3}\) và \(B = - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \frac{2}{3}\). Tính \(A + B\) và \(A - B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Để cộng (trừ) hai đa thức:

Cách 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

Cách 2: Đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc của hai đa thức thì thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ) theo từng cột.

Lời giải chi tiết

Cách thứ nhất:

Giải bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Cách thứ hai:

\(A + B = \left( {6{x^4} - 4{x^3} + x - \frac{1}{3}} \right) + \left( { - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \frac{2}{3}} \right)\)

\( = \left( {6{x^4} - 3{x^4}} \right) + \left( { - 4{x^3} - 2{x^3}} \right) - 5{x^2} + \left( {x + x} \right) + \left( { - \frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right)\)

\( = 3{x^4} - 6{x^3} - 5{x^2} + 2x + \frac{1}{3}\)

\(A - B = \left( {6{x^4} - 4{x^3} + x - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \frac{2}{3}} \right)\)

\( = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \frac{1}{3} + 3{x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} - x - \frac{2}{3}\)

\( = \left( {6{x^4} + 3{x^4}} \right) + \left( { - 4{x^3} + 2{x^3}} \right) + 5{x^2} + \left( {x - x} \right) + \left( { - \frac{1}{3} - \frac{2}{3}} \right)\)

\( = 9{x^4} - 2{x^3} + 5{x^2} - 1\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường gặp trong các kỳ kiểm tra và thi học kỳ, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng quan trọng.

Đề bài bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để bắt đầu, chúng ta cùng xem lại đề bài chính xác:

(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Chứng minh rằng (a+b)/(a-b) = (c+d)/(c-d))

Phương pháp giải bài tập về tỉ lệ thức

Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Tỉ lệ thức: Tỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai tỉ số. Nếu a/b = c/d thì a/b = c/d là một tỉ lệ thức.
  • Tính chất của tỉ lệ thức:
    • Nếu a/b = c/d thì ad = bc (tính chất chéo).
    • Nếu a/b = c/d thì (a+b)/b = (c+d)/d và (a-b)/b = (c-d)/d.
    • Nếu a/b = c/d thì (a+c)/(b+d) = a/b.
  • Dãy tỉ số bằng nhau: Nếu a/x = b/y = c/z thì (a+b+c)/(x+y+z) = a/x = b/y = c/z.

Lời giải chi tiết bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập này:

(Lời giải chi tiết sẽ được chèn vào đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:

Từ a/b = c/d, ta có ad = bc.

Cộng b vào cả hai vế: ad + b2 = bc + b2

Phân tích thành nhân tử: d(a+b) = b(c+b)

Suy ra (a+b)/b = (c+b)/d (1)

Tương tự, trừ b vào cả hai vế của ad = bc: ad - b2 = bc - b2

Phân tích thành nhân tử: d(a-b) = b(c-b)

Suy ra (a-b)/b = (c-b)/d (2)

Từ (1) và (2), ta có thể suy ra (a+b)/(a-b) = (c+d)/(c-d) (đpcm)

)

Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tỉ lệ thức, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Tính giá trị của biểu thức (2a - 3b)/(2c - 3d).
  • Bài 2: Tìm x trong tỉ lệ thức 3/x = 5/10.
  • Bài 3: Cho a, b, c là các số thỏa mãn a/b = b/c. Chứng minh rằng a2 = bc.

Lưu ý khi giải bài tập về tỉ lệ thức

Khi giải bài tập về tỉ lệ thức, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
  • Sử dụng linh hoạt các tính chất của tỉ lệ thức để biến đổi và giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 3 (7.14) trang 34 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7