Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (3.32) trang 52 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (3.32) trang 52 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7

Bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 1 (3.32) Chứng minh rằng: Cho điểm A và đường thẳng d thì có duy nhất đường thẳng đi qua A vuông góc với d, tức là nếu có hai đường thẳng đi qua A vuông góc với d thì chúng phải trùng nhau.

Đề bài

Bài 1 (3.32) Chứng minh rằng: Cho điểm A và đường thẳng d thì có duy nhất đường thẳng đi qua A vuông góc với d, tức là nếu có hai đường thẳng đi qua A vuông góc với d thì chúng phải trùng nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (3.32) trang 52 vở thực hành Toán 7 1

Giả sử có hai đường thẳng phân biệt đi qua A và vuông góc với d.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 (3.32) trang 52 vở thực hành Toán 7 2

Nếu có hai đường thẳng phân biệt c, c’ cùng vuông góc với d thì c và c’ phải song aong với nhau (bài 3.25) nên c và c’ không thể có điểm chung A.

Vì vậy qua điểm A và đường thẳng d chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và vuông góc với d.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (3.32) trang 52 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình Toán lớp 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán này.

Nội dung bài tập

Bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ, cần quy đồng mẫu số để đưa các phân số về cùng mẫu số, sau đó thực hiện các phép toán trên tử số và giữ nguyên mẫu số.
  2. Rút gọn phân số: Trước khi thực hiện các phép toán, nên rút gọn các phân số về dạng tối giản để đơn giản hóa quá trình tính toán.
  3. Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối: Áp dụng các tính chất này để biến đổi biểu thức và tìm ra kết quả một cách nhanh chóng và chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.

(1/2) = (6/12)

(2/3) = (8/12)

(1/4) = (3/12)

Vậy, biểu thức trở thành: (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Kết luận: Giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản để đơn giản hóa quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (3/4) - (1/2) + (5/8)
  • Tìm x: x + (1/3) = (5/6)
  • Giải bài toán: Một người có 2/5 số tiền, người đó tiêu hết 1/3 số tiền. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu phần số tiền?

Kết luận

Bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 1 (3.32) trang 52 Vở thực hành Toán 7 và học tập hiệu quả hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7