Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 51, 52 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 51, 52 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Sau khi thực hiện phép nhân hai đa thức bằng cách đặt tính nhân, Toàn tinh nghịch xóa đi một số hạng tử (đơn thức) và đánh dấu các hạng tử bị xóa bởi các chữ cái a, b, c… như sau (bao gồm cả dấu của hạng tử đó): Toàn đố Thắng tìm lại các hạng tử bị xóa để khôi phục lại phép tính ban đầu. Biết rằng quá trình tính toán Toàn đều làm đúng và hai chữ cái khác nhau có thể thay thế cho hai hạng tử giống nhau hay khác nhau. Em hãy giúp Thắng giải bài đố này nhé.

Đề bài

Sau khi thực hiện phép nhân hai đa thức bằng cách đặt tính nhân, Toàn tinh nghịch xóa đi một số hạng tử (đơn thức) và đánh dấu các hạng tử bị xóa bởi các chữ cái a, b, c… như sau (bao gồm cả dấu của hạng tử đó):

Giải bài 7 trang 51, 52 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Toàn đố Thắng tìm lại các hạng tử bị xóa để khôi phục lại phép tính ban đầu. Biết rằng quá trình tính toán Toàn đều làm đúng và hai chữ cái khác nhau có thể thay thế cho hai hạng tử giống nhau hay khác nhau. Em hãy giúp Thắng giải bài đố này nhé.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 51, 52 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

+ Vì \(2.\left( { - 5} \right) = e = p = - 10\) và \(g = 5{x^3}\).

+ Vì \(2x = 2.b\) nên tìm được b.

+ Từ \({x^2} = c.b = c.x\) nên tìm được c.

+ Từ \(h = c.\left( { - 5} \right) = - 5x\) nên tính được h.

+ Từ \(g = 5{x^3}\) và \(g = c.a\) nên tìm được a.

+ Vì \(d = 2.a\) nên tính được a.

+ Vì \(n = 2x + h\) và \(m = d + {x^2}\) nên tính được m và n.

Lời giải chi tiết

(Để cho dễ phân biệt, trong kết quả, ta sẽ viết các đơn thức kèm theo dấu của nó).

- Dễ thấy ta phải có \(2.\left( { - 5} \right) = e = p = - 10\) và \(g = 5{x^3}\).

- Trong dòng thứ ba, ta có \(2x = 2.b\). Từ đó suy ra \(b = x\).

- Trong dòng thứ tư, ta có \({x^2} = c.b = c.x\), suy ra \(c = x\).

- Tiếp theo, trong dòng thứ tư, ta có \(h = c.\left( { - 5} \right) = - 5x\). Vậy \(h = - 5x\).

- Trên đây ta đã có \(g = 5{x^3}\). Mặt khác, \(g = c.a\) nên \(5{x^3} = x.a\). Vậy \(a = 5{x^2}\). Từ kết quả này ta còn suy ra \(d = 2.a = 2.5{x^2} = 10{x^2}\), tức là \(d = 10{x^2}\).

- Cuối cùng, ta được \(n = 2x + h = 2x - 5x = - 3x\) và \(m = d + {x^2} = 10{x^2} + {x^2} = 11{x^2}\).

Kết quả, phép nhân mà Toàn đã thực hiện là:

Giải bài 7 trang 51, 52 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 51, 52 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 7 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính toán các biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  • Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
  • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán: Việc sử dụng các tính chất này giúp đơn giản hóa các biểu thức và tránh sai sót trong quá trình tính toán.

Giải chi tiết bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Câu a)

Tính: (-1/2) + (3/4)

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số: (-1/2) = (-2/4)
  2. Cộng hai phân số: (-2/4) + (3/4) = (3-2)/4 = 1/4

Vậy, (-1/2) + (3/4) = 1/4

Câu b)

Tính: (2/3) - (-1/6)

Lời giải:

  1. Đổi dấu trừ thành cộng: (2/3) - (-1/6) = (2/3) + (1/6)
  2. Quy đồng mẫu số: (2/3) = (4/6)
  3. Cộng hai phân số: (4/6) + (1/6) = (4+1)/6 = 5/6

Vậy, (2/3) - (-1/6) = 5/6

Câu c)

Tính: (1/2) * (-3/4)

Lời giải:

  1. Nhân hai phân số: (1/2) * (-3/4) = (-3)/(2*4) = -3/8

Vậy, (1/2) * (-3/4) = -3/8

Câu d)

Tính: (-5/6) : (2/3)

Lời giải:

  1. Đổi phép chia thành phép nhân với nghịch đảo: (-5/6) : (2/3) = (-5/6) * (3/2)
  2. Nhân hai phân số: (-5/6) * (3/2) = (-5*3)/(6*2) = -15/12 = -5/4

Vậy, (-5/6) : (2/3) = -5/4

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính: (1/3) + (2/5)
  • Tính: (-3/4) - (1/2)
  • Tính: (5/7) * (-2/3)
  • Tính: (-4/5) : (1/2)

Lời khuyên khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, các em nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các phép toán cần thực hiện.
  • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7