Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.
Một ô tô di chuyển trên quãng đường AB với tốc dộ 60 km/h, rồi tiếp tục di chuyển trên quãng đường BC với tốc độ 55 km/h. Biết tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 200 km và thời gian ô tô đi hết quãng đường AB ít hơn thời gian đi hết quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô di chuyển hết mỗi quãng đường.
Đề bài
Một ô tô di chuyển trên quãng đường AB với tốc dộ 60 km/h, rồi tiếp tục di chuyển trên quãng đường BC với tốc độ 55 km/h. Biết tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 200 km và thời gian ô tô đi hết quãng đường AB ít hơn thời gian đi hết quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô di chuyển hết mỗi quãng đường.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào: Gọi x (giờ) và y (giờ) lần lượt là thời gian ô tô di chuyển hết quãng đường AB và BC (x > 0, y > 0).
Dựa vào dữ kiện đề bài để lập phương trình.
Giải hệ phương trình và kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi x (giờ) và y (giờ) lần lượt là thời gian ô tô di chuyển hết quãng đường AB và BC (x > 0, y > 0).
Trên quãng đường AB với tốc dộ 60 km/h, rồi tiếp tục di chuyển trên quãng đường BC với tốc độ 55 km/h nên ta có 60x + 55y = 200.
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB ít hơn thời gian đi hết quãng đường BC là 30 phút ta có y – x = \(\frac{1}{2}\).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{60x + 55y = 200}\\{y - x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được x = \(\frac{3}{2}\), y = 2 (thoả mãn).
Vậy thời gian di chuyển hết quãng đường AB là 1 giờ 30 phút, thời gian ô tô di chuyển hết quãng đường BC là 2 giờ.
Bài 5 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 14, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + x + 2. Hãy tính A + B.
Lời giải:
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + x) + (-1 + 2) = x2 + 4x + 1
Ví dụ: Cho hai đa thức A = 3x2 - 2x + 1 và B = x2 + x - 3. Hãy tính A - B.
Lời giải:
A - B = (3x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = (3x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = 2x2 - 3x + 4
Ví dụ: Thực hiện phép nhân (x + 2)(x - 3).
Lời giải:
(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
Ví dụ: Thực hiện phép chia (x2 + 5x + 6) cho (x + 2).
Lời giải:
Sử dụng phương pháp chia đa thức, ta có:
x | +3 | |
---|---|---|
x + 2 | x2 + 5x + 6 | |
x2 + 2x | ||
3x + 6 | ||
3x + 6 | ||
0 |
Vậy, (x2 + 5x + 6) / (x + 2) = x + 3
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt!