Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

So sánh hai số m và n trong mỗi trường hợp sau: a) m + 15 < n + 15; b) -17m ( ge ) - 17n; c) (frac{m}{7} - 5 le frac{n}{7} - 5); d) – 0,7n + 10 > - 0,7m + 10.

Đề bài

So sánh hai số m và n trong mỗi trường hợp sau:

a) m + 15 < n + 15;

b) -17m \( \ge \) - 17n;

c) \(\frac{m}{7} - 5 \le \frac{n}{7} - 5\);

d) – 0,7n + 10 > - 0,7m + 10.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b *Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

*Nếu c < 0 thì a.c < b.c;

Các tính chất trên vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, \( \ge ,\)\( \le \).

Lời giải chi tiết

a) m + 15 < n + 15

m + 15 + (-15) < n + 15 + (-15)

m < n.

b) -17m \( \ge \) - 17n

-17m.\(\left( {\frac{{ - 1}}{{17}}} \right) \le \) - 17n\(.\left( {\frac{{ - 1}}{{17}}} \right)\)

m \( \le \) n.

c) \(\frac{m}{7} - 5 \le \frac{n}{7} - 5\)

\(\begin{array}{l}\frac{m}{7} - 5 + ( - 5) \le \frac{n}{7} - 5 + ( - 5)\\\frac{m}{7} \le \frac{n}{7}\\\frac{m}{7}.7 \le \frac{n}{7}.7\\m \le n\end{array}\)

d) – 0,7n + 10 > - 0,7m + 10

– 0,7n + 10 + (-10) > - 0,7m + 10 + (-10)

– 0,7n > - 0,7m

\(\begin{array}{l}--0,7n.\left( {\frac{{ - 10}}{7}} \right) < - 0,7m.\left( {\frac{{ - 10}}{7}} \right)\\n < m\end{array}\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm của phương trình bậc hai, điều kiện xác định của nghiệm và các phép biến đổi tương đương để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm một số phương trình bậc hai khác nhau, có thể ở dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 hoặc đã được biến đổi về dạng đơn giản hơn. Các hệ số a, b, c có thể là số nguyên, số hữu tỉ hoặc số vô tỉ. Mục tiêu của bài tập là tìm ra tất cả các nghiệm của phương trình, nếu có.

Phương pháp giải

Để giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c: Bước đầu tiên là xác định chính xác các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  2. Tính delta (Δ): Tính delta theo công thức Δ = b2 - 4ac.
  3. Xét các trường hợp của delta:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  4. Kiểm tra điều kiện xác định: Nếu phương trình có chứa căn bậc hai, cần kiểm tra điều kiện xác định của căn thức để đảm bảo nghiệm tìm được là hợp lệ.
  5. Kết luận: Viết kết luận về nghiệm của phương trình.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

  • a = 2, b = -5, c = 2
  • Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  • Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  • x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
  • x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Kết luận: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững phương pháp.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để luyện tập thêm.

Giaitoan.edu.vn – Hỗ trợ học toán 9 hiệu quả

Giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho các môn toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn toán.

Bảng tổng hợp công thức nghiệm phương trình bậc hai

Công thứcĐiều kiện
x1,2 = (-b ± √Δ) / 2aΔ ≥ 0
x = -b / 2aΔ = 0

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9