Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 5 trang 41 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Tính giá trị của các biểu thức: a) ({left( {sqrt {18} } right)^2} + {left( { - sqrt {12} } right)^2}) b) ({left( {sqrt { - 10} } right)^2} - sqrt {144} ) c) (sqrt {{9^2}} + {left( { - sqrt 6 } right)^2}) d) (sqrt {0,16} :{left( { - sqrt 4 } right)^2})
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \({\left( {\sqrt {18} } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {12} } \right)^2}\)
b) \({\left( {\sqrt { - 10} } \right)^2} - \sqrt {144} \)
c) \(\sqrt {{9^2}} + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2}\)
d) \(\sqrt {0,16} :{\left( { - \sqrt 4 } \right)^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào: Với a \( \ge \) 0 thì \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\) và \(\sqrt {{a^2}} = a\)
Lời giải chi tiết
a) \({\left( {\sqrt {18} } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {12} } \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} = 18 + 12\\ = 30\end{array}\)
b) \({\left( {\sqrt { - 10} } \right)^2} - \sqrt {144} \)
\(\begin{array}{l} = 10 - \sqrt {{{12}^2}} \\ = 10 - 12\\ = - 2\end{array}\)
c) \(\sqrt {{9^2}} + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} = 9 + 6\\ = 15\end{array}\)
d) \(\sqrt {0,16} :{\left( { - \sqrt 4 } \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} = \sqrt {{{\left( {0,4} \right)}^2}} :4\\ = 0,4:4\\ = 0,1\end{array}\)
Bài 5 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc xác định hệ số góc của đường thẳng và viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn về hàm số bậc nhất trong chương trình học.
Bài 5 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:
Để xác định hệ số góc của đường thẳng, ta cần đưa phương trình đường thẳng về dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc. Ví dụ, nếu phương trình đường thẳng là 2x + 3y = 6, ta có thể viết lại thành y = (-2/3)x + 2. Vậy hệ số góc của đường thẳng là -2/3.
Để viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc a và một điểm (x0, y0) thuộc đường thẳng, ta sử dụng công thức: y - y0 = a(x - x0). Ví dụ, nếu hệ số góc a = 2 và điểm (1, 3) thuộc đường thẳng, ta có phương trình: y - 3 = 2(x - 1), hay y = 2x + 1.
Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết (hệ số góc, điểm thuộc đường thẳng) và áp dụng công thức để tìm ra phương trình đường thẳng phù hợp.
Ngoài các bài tập cơ bản về xác định hệ số góc và viết phương trình đường thẳng, bài 5 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:
Bài toán: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2, -1) và có hệ số góc m = 3.
Giải:
Áp dụng công thức y - y0 = a(x - x0), ta có:
y - (-1) = 3(x - 2)
y + 1 = 3x - 6
y = 3x - 7
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3x - 7.
Để học tập và ôn luyện kiến thức về hàm số bậc nhất, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài 5 trang 41 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.